VÁN ÉP PHỦ PHIM

Ván ép phủ phim – nguyên liệu tuyệt vời cho các sản phẩm ngoại thất và các công trình xây dựng. Cốt gỗ Plywood kết hợp cùng keo chống nước BWP và lớp phim bảo vệ, tạo nên sản phẩm có độ cứng cơ học và độ bền cực kì cao.

DANH MỤC HÌNH ẢNH

THÔNG TIN

Cấu tạo

Phim là lớp nhựa mỏng, được sản xuất từ polyethylene (PE) hoặc polypropylene (PP) kết hợp với quá trình nấu chảy, ép đùn màng, xử lý bằng các hóa chất đặc biệt và cán keo Phenolic. Ván ép Phủ Phim – Film Faced Plywood là sự kết hợp giữa cốt gỗ plywood chắc chắn cùng với bề mặt phim hoàn thiện. Bằng cách ép nóng tấm phim lên trên hai mặt ván plywood đảm bảo cho phim được dính chắc chắn trên bề mặt ván, tạo nên bề mặt phẳng mịn, chống nước và chống trầy xước hoàn hảo. 

  • Cốt gỗ: được ép lại từ nhiều tấm ván lạng mỏng từ các loại gỗ như tràm, bạch đàn, keo, mỡ,… có độ dày khoảng 1.7mm.
  • Bề mặt: được phủ lên lớp phim phenolic nhẵn bóng, giúp bảo vệ cốt gỗ, hạn chế trầy xước và chống thấm nước.
  • Keo: keo Phenol Formaldehyde, Melamine Urea Formaldehyde,… được sử dụng tạo liên kết chắc chắn cho kết cấu tấm ván
ADX Plywood

Dựa trên ứng dụng của chính của gỗ plywood phủ phim là làm khuôn đổ bê tông trong xây dựng, vật liệu này còn có nhiều tên gọi khác như ván ép coppha, coffa hoặc ván ép cốp pha phủ phim. Bên cạnh đó, với ưu điểm vượt trội về khả năng chống nước, chống mối mọt và chịu lực tốt nên loại gỗ công nghiệp này còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như nội – ngoại thất, hàng hải,…

Kích thước tiêu chuẩn

Hầu hết các loại gỗ công nghiệp hiện nay trên thị trường có kích thước tiêu chuẩn là 1220x2440mm, tương đương 4ftx8ft. Độ dày ván được sản xuất đa dạng từ 12mm – 25mm nhằm đáp ứng nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau. Theo đó tùy vào từng dự án và mục tiêu sử dụng cụ thể mà người ta sẽ lựa chọn, phổ biến là ván ép phủ phim 15mm và 18mm. 

Trong xây dựng với vai trò là ván coppha (coffa) làm khuôn đổ bê tông, kích thước ván ép phim được lựa chọn dựa trên nhiều tiêu chí như:

  • Mục đích sử dụng: Tấm ván coppha có độ dày 9mm hoặc 12mm được lựa chọn cho các vị trí không cần chịu tải lớn hoặc không cần tái sử dụng nhiều lần. Ngược lại, ván ép phủ phim 18mm hoặc lớn hơn sẽ sử dụng ở những vị trí cần chịu lực cùng tần suất sử dụng cao.
  • Yêu cầu kỹ thuật: Tùy theo từng yêu cầu riêng ở mỗi công trình, kỹ sư sẽ có hướng dẫn cụ thể về yêu cầu kỹ thuật cụ thể về độ dày của tấm ván ép coppha. Chính vì thế quý khách hãy lưu ý kiểm tra để lựa chọn tấm ván có kích thước phù hợp.
  • Ngân sách: Ván ép phủ phim càng dày thì có giá càng cao, một phần ảnh hưởng đến tổng ngân sách của công trình. Vì thế cần cân nhắc về mục đích sử dụng và ngân sách để lựa chọn kích thước ván coffa phù hợp 
  • Môi trường công trình: Điều kiện môi trường như độ ẩm, nhiệt độ và áp lực có thể ảnh hưởng đến việc chọn độ dày của ván ép coppha phủ phim tại các công trình. 
Kích thước ván ép phủ phim

ĐẶC ĐIỂM

Thành phần cấu tạo là yếu tố quyết định phần lớn đến chất lượng ván ép coppha phủ phim của ADX Plywood. Chúng tôi lựa chọn nguồn gỗ đầu vào theo tiêu chuẩn FSC – đảm bảo tính bền vững cho hệ sinh thái rừng tự nhiên. Đồng thời, các tấm ván bóc cũng được kiểm tra kỹ lưỡng về khuyết điểm và độ ẩm trước khi đưa vào sản xuất ván phim. Nhờ những ưu điểm vượt trội về tính năng so với các các loại gỗ công nghiệp và vật liệu khác.

Độ biến dạng thấp, ổn định trong thời gian dài sử dụng

Cốt gỗ plywood với cấu tạo gồm nhiều lớp ván bóc mỏng xếp chồng lên nhau, kết hợp cùng keo chống nước chuyên dụng giúp gia tăng khả năng liên kết nội của tấm ván. Thông thường, số lớp ván lạng trong ván phủ phim thường là số lẻ như 3, 5, 7,… với một lớp trung tâm giúp tấm ván cân bằng lực. Nhờ đó, loại gỗ này có khả năng chịu lực tốt, ít bị co ngót, cong vênh sau thời gian dài sử dụng, thường được dùng làm khuôn đổ bê tông trong các công trình cao tầng, lót sàn container, lót sàn sân khấu,…

Bền bỉ ở cả môi trường khắc nghiệt

Keo BWP chống nước được sử dụng phổ biến cho việc sản xuất ván ép phim, giúp cho tấm ván có thể chống nước vượt trội. Đặc biệt độ ẩm tự nhiên của ván bóc nguyên liệu  của tấm ván luôn được giữ ở mức lý tưởng 12%. Sản phẩm tại ADX Plywood được kiểm nghiệm ổn định trong quá trình đun sôi 72 giờ không bị tách lớp. Do vậy, ván ép cốp pha phủ phim có khả năng chịu ẩm, chịu nước và chịu nhiệt tốt mà không bị ẩm mốc ngay cả ở những môi trường khắc nghiệt.

Thuận tiện trong vận chuyển và thi công

Trong xây dựng, với trọng lượng nhẹ hơn các vật liệu khác như sắt thép hay gỗ tự nhiên giúp cho ván coffa được di chuyển dễ dàng hơn. Kích thước ván ép tiêu chuẩn cùng cốt gỗ chắc chắn, bền bỉ cũng thuận tiện cho quá trình sử dụng. Đặc biệt ván ép phủ phim tương thích với nhiều loại máy móc, bám đinh vít tốt cùng với bề mặt phẳng mịn trở thành điểm mạnh của loại ván coppha này so với nhiều loại truyền thống khác.

Chi phí hợp lý với khả năng tái sử dụng cao

Các tấm ván ép phủ phim giá rẻ hơn so với nhiều loại khuôn khác, hơn nữa có thể tạo thành khuôn kín giúp cố định phần bê tông bên trong, tránh tình trạng hao hụt vật tư. Nhờ lớp phim nhẵn bóng, bề mặt bê tông khi cứng lại sẽ phẳng đẹp hơn, tiết kiệm thời gian xử lý bề mặt. Đặc biệt sản phẩm ván ép phủ phim tại ADX Plywood nhận được phản hồi từ khách hàng là có thể tái sử dụng lên đến 20 lần. Như vậy, các nhà thầu, chủ đầu tư có thể hoàn toàn yên tâm về sự cân bằng giữa chất lượng công trình và bài toán chi phí khi sử dụng gỗ phủ phim.

An toàn với sức khoẻ
& Thân thiện với môi trường

Sức khỏe con người và tính thân thiện với môi trường là một vấn đề được ADX đặt lên hàng trong suốt quá trình cung cấp gỗ công nghiệp nói chung. Để đảm bảo được vấn đề này, chúng tôi tuân thủ quy định và tiêu chuẩn E0, CARB P2 / TSCA Title VI trong quy trình sản xuất ván ép phủ phim. Cùng với nguồn gỗ nguyên liệu từ khu rừng trồng được cấp phép, hạn chế khai thác quá mức gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái tự nhiên, ván coppha tại ADX Plywood vừa đạt tiêu chí về sức khỏe của con người vừa bảo vệ môi trường tự nhiên.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÁN ÉP PHỦ PHIM

Nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm đồng đều, từng giai đoạn trong quy trình sản xuất ván ép phủ phim luôn luôn được nghiêm ngặt. Theo đó, toàn bộ nguồn gỗ nguyên liệu đầu vào đều được thu hoạch từ các cây gỗ đủ tuổi khai thác, mang đến chất lượng gỗ tốt nhất cho sản phẩm. Đồng thời đảm bảo tính trách nhiệm với giá trị hệ sinh thái bền vững. Tấm ván ép phủ phim hoàn thiện được kiểm tra đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật bao gồm: độ bền, khả năng chịu ẩm, chịu đun sôi, nồng độ phát thải Formaldehyde,…

Quy trình sản xuất ván ép phủ phim

ỨNG DỤNG VÁN ÉP PHỦ PHIM

Lĩnh vực xây dựng

Ván phủ phim là loại gỗ công nghiệp có độ cứng cơ học cao, trọng lượng nhẹ, đặc biệt là có khả năng chống ẩm mốc, mối mọt và bám vít cực kì tốt nên rất được tin dùng trong xây dựng. Với vai trò làm khuôn đổ bê tông, ván coppha đáp ứng được nhu cầu thuận tiền trong vận chuyển, sử dụng và bảo quản. Nhờ đó có thể giúp nhà thầu tiết kiệm được tối đa chi phí nguyên vật liệu và nhân công.

Ván coppha phủ phim
Ván phủ phim làm nội thất

Lĩnh vực nội, ngoại thất

Ngoài ứng dụng làm coppha cho các công trình xây dựng, ván ép phim còn được ưa chuộng sử dụng làm đồ ngoại thất, đáp ứng trong cả môi trường thời tiết khắc nghiệt. Bên cạnh đó, nhờ khả năng chịu lực tốt nên chúng còn thường được dùng làm sàn sân khấu, vách ngăn, làm sàn gác,…

Lĩnh vực hàng hải

Không phải loại gỗ công nghiệp nào cũng có thể ứng dụng trong lĩnh vực hàng hải như ván ép phủ phim. Với khả năng chống nước, cấu trúc ổn định không bong tróc hay tách lớp qua kiểm nghiệm đun 72 giờ trong nước sôi, Film Faced Plywood được tin dùng trong lĩnh vực hàng hải như đóng tàu, lót sàn container,…

Ứng dụng ván ép phủ phim

SỬ DỤNG & BẢO QUẢN VÁN COPPHA PHỦ PHIM

Quy trình lắp đặt coppha phủ phim

Bước 1: Lập kế hoạch và thiết kế

  • Dựa trên kết cấu bê tông cần xây dựng để xác định yêu cầu thiết kế cho coppha
  • Lập kế hoạch chi tiết về vị trí, kích thước và hình dáng

Bước 2: Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ

  • Chuẩn bị những dụng cụ cần thiết như ván mặt, cốt thép, vít,…

Bước 3: Lắp đặt sườn cứng

  • Lắp đặt sườn cứng được thực hiện trước bước lắp ván mặt, việc này sẽ giúp định hình coppha theo hình dáng và kích thước mong muốn
  • Sườn cứng được lắp đặt tùy theo yêu cầu của công trình

Bước 4: Lắp đặt ván mặt

  • Đặt các ván mặt lên trụ nâng, các khuôn cốp pha hoặc sườn cứng (nếu có) để tạo không gian cho việc đổ bê tông

Bước 5: Lắp đặt cốt thép

  • Lắp đặt và định hình cốt thép vào vị trí đã được thiết kế trước, việc này sẽ giúp coppha chịu lực tốt và đạt được sự ổn định trong cấu trúc

Bước 6: Lắp đặt hệ thống gắn kết

  • Lắp các hệ thống gắn kết để đảm bảo sự chắc chắn cho cấu trúc, kiểm tra trước khi đổ bê tông vào

Bước 7: Đổ bê tông

  • Đổ bê tông vào trong không gian giữa các ván mặt để lấp đầy toàn bộ khu vực cần xây dựng.

Bước 8: Trải phẳng và xoa nền bề mặt

  • Trải phẳng để bề mặt bê tông láng mịn và đều 
  • Sử dụng các công cụ để xoa nền bề mặt bê tông

Bước 9: Chờ bê tông cứng

  • Tiến hành chờ để bê tông cứng đủ, sau đó mới tháo dỡ coppha

Bước 10: Tháo dỡ ván ép cốp pha phủ phim

  • Tháo dỡ các ván mặt, sườn cứng hoặc khuôn một cách cẩn thận, tránh ảnh hưởng đến bề mặt bê tông
  • Không tháo các phần đà giáo, cột chống ở tấm sàn. Giữ lại các cột chống an toàn và giữ khoảng cách giữa các cột là 3m
Sử dụng & bảo quản film faced plywood

Sử dụng và bảo quản gỗ phủ phim

Việc bảo quản và sử dụng ván ép phim đúng cách cũng góp phần tăng tuổi thọ sử dụng. Để giúp khách hàng có thể tiết kiệm chi phí, ADX Plywood giới thiệu một số lưu ý:

Trước khi sử dụng

  • Lưu trữ ở những nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp theo chiều ngang tấm ván ép
  • Khi di chuyển cần đóng đai kiện chắc chắn để tránh làm rơi, hư hỏng ván và đặc biệt là đảm bảo an toàn cho người lao động
  • Sử dụng máy nâng để hạn chế trầy xước bề mặt một cách tối đa, tránh kéo dọc trên sàn.

Khi sử dụng

  • Sử dụng các loại máy cưa, cắt có lưỡi cứng cáp, sắc bén để hạn chế ảnh hưởng cấu trúc ván, đảm bảo an toàn lao động
  • Các cạnh ván ép phủ phim cần được sơn keo chống nước để tránh sự xâm nhập từ mối mọt sau khi cắt
  • Sử dụng dầu bôi khuôn hoặc chất chống bám dính trước khi đổ bê tông để dễ dàng vệ sinh, giảm khả năng hư hỏng bề mặt ván
  • Nên phủ một lớp băng keo lên bề mặt giúp hạn chế nứt vỡ khi khoan hoặc bắn vít.

Sau khi sử dụng

  • Dùng tia nước, bàn chải nhựa hoặc nilon để vệ sinh hạn chế trầy xước bề mặt
  • Để ván được khô ráo sạch sẽ trước khi đưa đến nơi bảo quản.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
Cốt gỗ
Tràm, Keo, Bạch đàn, Mỡ,…
Bề mặt
Phim đen, phim nâu, phim nâu đỏ
(*In logo hoặc không)
Yêu cầu
Nguyên liệu được xử lý sấy nhiệt 100%
Quy cách thành phẩm
1220mm x 2440mm
Keo đạt tiêu chuẩn E0
Dung sai quy cách
+/- 2mm
Dung sai chiều dày
+/- 0.5mm
Độ ẩm ván
8% - 12%
Độ dày
12mm - 25mm
Tỷ trọng
580 - 680kg/m3

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Ván ép phủ phim thành phẩm được đóng gói trong các kiện có dây đai kim loại, phù hợp cho việc bốc/dỡ bằng xe nâng.

Độ dày Tấm/kiện Tấm/m3 Kiện/cont m3/cont Trọng lượng tịnh
tối đa
12
75
27.99
16
42
28.000kg
15
60
22.40
16
42
28.000kg
18
80
18.66
16
42
28.000kg
20
45
16.79
16
42
28.000kg
25
36
13.44
16

42

28.000kg

BẢNG GIÁ VÁN ÉP PHỦ PHIM

ADX Plywood sở hữu nhà máy sản xuất ván ép tại Quảng Bình, Việt Nam cùng với gần 28.000 hecta diện tích gỗ rừng trồng được cấp phép sử dụng. Với nguồn nguyên liệu đầu vào dồi dào cùng với nguồn nhân công lành nghề, chúng tôi tự tin mang đến sản phẩm đạt chất lượng cao với giá ván ép phủ phim cạnh tranh. Từ đó, đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng cho các đơn hàng ngay cả ở những thị trường khó tính như Mỹ, Úc, Châu Âu, Nhật Bản,…

Dưới đây là bảng giá ván ép phủ phim tham khảo tại ADX Plywood:

FILM FACED PLYWOOD
Cốt gỗ
Độ dày (mm)
Giá bán đại lý (VND/tấm)
Keo (Acacia)
12
533.000
Ván phủ phủ phim
Keo (Acacia)
13
568.000
1220mm x 2440mm
Keo (Acacia)
15
644.000
Keo (Acacia)
18
745.000
Keo (Acacia)
20
797.000

Trên đây là bảng giá tham khảo, để nhận thông tin bảng giá chi tiết kèm chiết khấu, mời quý khách để lại thông tin bên dưới hoặc liên hệ Hotline: 0937.09.8899

NHẬN BÁO GIÁ CHIẾT KHẤU