VÁN ÉP PLYWOOD

Ván ép Plywood còn được gọi là ván lạng hay gỗ dán, xuất hiện lần đầu trên thị trường vào năm 1905 tại hội chợ kỷ niệm 100 năm Cuộc Thám hiểm của Lewis và Clark – World’s Fair. Nhờ những ưu điểm về cả chất lượng lẫn thẩm mỹ, plywood thu hút được sự quan tâm và bắt đầu nhận được nhiều đơn đặt hàng sau đó. Cho đến nay loại vật liệu này vẫn không ngừng được cải tiến. Nhờ đó trở thành một những loại ván công nghiệp được sử dụng nhiều nhất tại các Quốc gia phát triển và có cả ở Việt Nam.

CẤU TẠO VÁN ÉP PLYWOOD

Không giống các loại ván ép công nghiệp khác trên thị trường ngày nay, plywood được cấu tạo từ nhiều tấm gỗ mỏng xếp chồng lên nhau. Kết hợp với các lớp keo và áp suất ép trong điều kiện nhiệt độ phù hợp, tạo nên loại nguyên vật liệu hàng đầu thay thế cho gỗ tự nhiên trong lĩnh vực nội thất và xây dựng.

Cau-tao-van-ep-plywood

Cốt gỗ

Cốt plywood được cấu tạo từ nhiều tấm gỗ mỏng, có kích thước khoảng 1.7mm ghép lại với nhau. Tùy theo mục đích sử dụng, tấm ván được sản xuất theo kiểu LVL, LVD hoặc LVB.
Kết cấu ván ép hay còn gọi là cách xếp lớp, là phương pháp xếp các tấm ván ép thành phần (plies) trong cốt gỗ dán (plywood). Dựa vào cách sắp xếp có thể cho ra được tấm ván có những điểm mạnh vượt trội dành cho cho từng mục đích sử dụng:

LVD-Normal-Plywood-2

LVD | Normal Plywood

LVD là kiểu cơ bản với các tấm ván được xếp liên tục vuông góc với nhau theo chiều thớ gỗ – xen kẽ một lớp ngang, một lớp dọc. Đây là kiểu xếp thông dụng nhất của tấm gỗ dán, tạo cho ván khả năng chống co ngót, cong vênh và chịu lực vượt trội. Do đó, ván LVD thường được sử dụng làm sản phẩm nội thất, đặc biệt là các thành phần phẳng như mặt bàn, mặt tủ,…

LVL-Plywood-3

LVL | Laminated Veneer Lumber

LVL Plywood hay còn gọi là ván ép đồng hướng với kết cấu các tấm ván gỗ mỏng được ghép lại với nhau xếp chồng theo cùng một hướng thớ gỗ. Kiểu xếp này tạo cho ván có tính tính ổn định và chịu lực một hướng rất tốt. Do đó, LVL được sử dụng rộng rãi trong hệ thống khung dầm ở các công trình xây dựng cao tầng. Ván ép LVL với các đường vân đồng hướng cũng giúp tối ưu khả năng uốn cong của ván nên được ưa chuộng rộng rãi trong ngành nội thất uốn cong độc đáo.

LVB-Plywood-1

LVB | Laminated Veneer Board

Ván ép LVB là một dạng đặc biệt của plywood, có thể nói đây là tên gọi của các kiểu xếp còn loại ngoài LVL và LVD như trên. Tiêu biểu trong đó là cách xếp các lớp bên trong theo chiều dọc, 2 lớp bên ngoài chiều ngang hoặc xếp ngẫu nhiên: 3 ngang, 2 dọc, 3 ngang… Nhờ vào cách sắp xếp lớp độc đáo, ván ép LVB phù hợp theo từng điều kiện sử dụng riêng như sản phẩm nội thất (ghế, giường,…), khung cửa,…

Bề mặt

Bề mặt gỗ dán được phủ các lớp trang trí và bảo vệ, giúp làm tăng tính thẩm mỹ cũng như chất lượng của ván. Tùy vào mục đích sử dụng, khách hàng có thể lựa chọn loại bề mặt có thể đáp ứng nhu cầu của mình. Trên thị trường hiện nay có các loại bề mặt phổ biến như:

    • Melamine: là lớp giấy trang trí có các họa tiết và màu sắc đa dạng
    • Veneer: là tấm gỗ lạng mỏng từ thân cây gỗ tự nhiên
    • Film: là tấm giấy nhựa được phủ keo phenolic 
    • Sơn: phổ biến với loại sơn PU, được sơn trực tiếp lên tấm gỗ 
    • UV: là lớp chất lỏng trong suốt được làm cứng bằng tia bức xạ trực tiếp

Keo dán

Keo dán ván ép là một thành phần quan trọng trong plywood góp phần quyết định tính chống ẩm chịu nước và độ bền của ván. Hiện nay có ba loại keo được dùng phổ biến nhất là:

    • Urea Formaldehyde (UF)
    • Melamine Urea Formaldehyde (MUF)
    • Phenol Formaldehyde (PF)

PHÂN LOẠI VÁN ÉP PLYWOOD

Nhờ những đặc tính ưu việt, ván ép được sử dụng trong đa dạng lĩnh vực từ nội thất đến xây dựng. Cùng sự phát triển của công nghệ máy móc, ván ép ngày càng được đa dạng hóa nhằm cung cấp sản phẩm đáp ứng được mọi nhu cầu của người tiêu dùng. Trong đó ván phủ veneer, ván ép melamine và ván phủ phim là ba loại được ưa chuộng nhất hiện nay.

Ván ép phủ Veneer

Veneer là các tấm gỗ mỏng, được lạng ra từ thân cây gỗ tự nhiên với độ dày thông thường khoảng từ 0,3mm – 0,6mm. Hiện nay có nhiều phương pháp lạng veneer khác nhau, mỗi loại sẽ cho ra những tấm gỗ có hiệu ứng đường vân khác nhau. Theo đó, hai khúc gỗ cùng một loại vẫn có thể tạo ra hai kiểu vân gỗ khác biệt nếu được cắt theo phương pháp riêng như:

    • Cắt phẳng – Flat cut

Thân gỗ tròn được xẻ làm đôi, sau đó cắt từng tấm gỗ theo chiều song song với lõi cho ra những tấm ván gỗ có hiệu ứng đường vân Cathedral, thường được dùng làm bề mặt ván sàn,…

    • Bóc tròn – Rotary Peeling

Sử dụng một loại máy cắt có lưỡi dao thật sắc để bóc lạng từ ngoài vào đến phần tâm của tấm gỗ, tạo thành tấm ván lớn mang hiệu ứng vân Broad Pattern.

    • Bóc khối phần tư – Rift Peeling

Phần thân gỗ tròn được xẻ ra làm bốn, sau đó thực hiện bóc lạng lệch tâm tạo thành tấm Veneer có vân sọc và sọc và thẳng.

Van-ep-phu-Veneer

Ván ép phủ Veneer là loại gỗ dán được phủ hai tấm veneer ở bề mặt ván. Đây là một trong những sản phẩm có nhiều điểm nổi bật nhờ ưu thế từ nét đẹp tự nhiên ở bề mặt kết hợp với cốt ván plywood có độ bền cao và chống ẩm vượt trội. Hiện nay ván ép Birch (Phong vàng), Poplar (Bạch dương), Sồi, Tần bì,… là các loại được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong nội thất, thùng loa, thùng đàn, bao bì đóng gói, pallet,…

Phân cấp bề mặt Veneer

Nhằm đánh giá số lượng, mức độ các lỗi tự nhiên của các tấm gỗ bề mặt. Theo thứ tự các cấp (grade) ABCDEF – tương ứng số lượng khuyết điểm tăng dần.

Các khuyết điểm C (A/A) D+ (A/B) D E

Mắt đen nhỏ

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép

Cho phép

Nút thắt (không có tâm màu đen)

Cho phép

Cho phép

Cho phép

Cho phép

Nút thắt (có tâm màu đen)

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép

Cho phép

Mắt chết (lỗ thủng)

Không cho phép

  • Kích thước ≤ 5mm 
  • Số lượng ≤ 6
  • Kích thước ≤ 10mm 
  • Số lượng ≤ 7
  • Kích thước ≤ 10mm 
  • Số lượng ≤ 16

Vệt khoáng

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép

Cho phép

Vết nhựa cây

Không cho phép

Không cho phép

  • Kích thước ≤ 10mm 
  • Số lượng ≤ 2

Cho phép

Vết sâu đục

Không cho phép

Số lượng ≤ 3 vết

Số lượng ≤ 6 vết

Cho phép

Lệch màu

Không cho phép

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép

Ván ép phủ Melamine

Melamine là một lớp giấy trang trí đa dạng màu sắc và kiểu vân đã được nhúng keo MUF. Loại keo này giúp tấm bề mặt này đảm bảo được tính chịu nước, giúp bảo vệ cốt ván. Hiện nay giấy nhựa Melamine là loại được sử dụng chủ yếu trong nội thất với đa dạng màu sắc và kiểu vân như: vân gỗ, vân vải, vân đá, xi măng, các màu đơn sắc,…

Ván ép phủ Melamine thừa hưởng tính thẩm mỹ và chịu nước của bề mặt trở thành loại ván được ưa chuộng hàng đầu trong nội thất. Không chỉ phù hợp với nhiều thiết kế khác nhau, nội thất làm từ ván ép Melamine còn đảm bảo được độ bền, chịu lực, chịu nước và duy trì tuổi thọ của sản phẩm trong thời gian dài sử dụng.

Ván ép phủ Phim

Van-ep-phu-phim

Film (phim) là một lớp giấy nhựa được nhúng keo Phenolic với tính chống chịu nước, chống trầy xước cực kì tốt. Hiện nay, hai loại film phổ biến nhất được sử dụng rộng rãi là phim đen và phim nâu. 

Ván ép phủ Phim là loại ván công nghiệp được đánh giá có độ bền cứng, chống chịu nước hàng đầu hiện nay. Chất lượng của ván phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chất lượng tấm film, keo sử dụng, ván nguyên liệu, quy trình sản xuất,… Đối với loại sản xuất tốt có thể chịu đun sôi đến 72h mà không bị tách lớp và có thể tái sử dụng đến 20 lần, giúp tiết kiệm chi phí xây dựng.

ỨNG DỤNG GỖ DÁN PLYWOOD

Ngành nội thất

Được tạo ra từ nhiều lớp gỗ liên kết chặt chẽ với nhau cùng với đa dạng loại phủ bề mặt, gỗ dán ngày càng được ưa chuộng trong ngành nội thất cùng nhiều ưu điểm vượt trội như:

    • Tính thẩm mỹ: bề mặt melamine đa dạng màu sắc và kiểu vân và tấm veneer tự nhiên mang lại tính thẩm mỹ cao, phù hợp nhiều thiết kế nội thất.
    • Phù hợp nhiều phong cách: mang ưu điểm nổi bật với phong cách thô mộc trong ván ép phủ veneer, thiết kế tối giản của melamine đơn sắc hay kiểu Bắc Âu của melamine vân gỗ,…
    • Độ bền cao: cốt gỗ chắc chắn kết giúp nội thất từ ván lạng duy trì được độ bền, vẻ đẹp với tuổi thọ lên đến hơn 20 năm.
    • Chịu nước, chống ẩm: gỗ dán là một trong số ít loại ván có thể chịu được độ ẩm cao, có thể dùng làm nội thất trong điều kiện ẩm ướt.
nganh-noi-that-14

Ngành thi công, xây dựng

Phổ biến trong lĩnh vực xây dựng với loại ván ép phủ phim hay còn biết đến rộng rãi với tên ván ép cốp pha. Với nguồn gỗ nguyên liệu được lựa chọn cẩn thận cùng với quy trình nghiêm ngặt tạo nên tấm ván với những ưu điểm:

    • Tạo bề mặt bê tông đẹp: tấm ván phẳng, không bị cong vênh tạo bề mặt bê tông có độ hoàn thiện cao
    • Giảm hao hụt vật tư: giá thành phù hợp, cốp pha chắc chắn, hạn chế chảy bê tông trong quá trình xây dựng
    • Có thể tái sử dụng nhiều lần: sản phẩm ván phủ phim tại ADX Plywood có thể tái sử dụng lên đến 20 lần (theo phản hồi của khách hàng).
    • Chống nước vượt trội: ván ép phủ phim tại ADX sử dụng keo phenolic với khả năng chịu đun sôi 72h không tách lớp.
nganh-thi-cong-xay-dung-15

Ngành đồ chơi, đồ thủ công

Nhờ tính an toàn và thân thiện với người dùng, ván gỗ dán được ưu tiên sử dụng làm đồ chơi trẻ em. Gỗ dán với cách xếp tấm gỗ độc đáo cũng tạo nên nguồn cảm hứng cho các nhà sáng tạo đồ thủ công mỹ nghệ với nhiều thiết kế độc đáo:

    • Liquid
    • Sculpture
    • Assembled
    • Patterned
ung-dung-van-ep-plywood-sculpture

Lĩnh vực khác

Bên cạnh đó ván ép plywood còn được ứng dụng trong các sản phẩm phục vụ cho công nghiệp và cuộc sống hàng ngay như:

    • Làm ván gỗ pallet
    • Thùng loa
    • Lót sàn container, khoang chứa đồ xe khách
    • Thùng đóng gói
linh-vuc-khac-17

PLYWOOD CÓ GÌ NỔI BẬT SO VỚI CÁC LOẠI VÁN KHÁC?

Hiện nay khi nhắc đến ván ép công nghiệp, chúng ta thường nghĩ đến về loại bột gỗ, sợi gỗ và dăm gỗ,… được ép lại thành tấm ván lớn. Trong đó hai loại phổ biến nhất là MDF và ván dăm – nổi bật là dòng phủ Melamine (MFC).

MDF là gì?

Ván MDF – Medium Density Fireboard – là ván sợi gỗ với mật độ trung bình. Phần cốt gỗ được làm từ bột gỗ nghiền từ cây gỗ tự nhiên, các phần gỗ thừa hoặc dăm gỗ,… Keo, chất phụ gia và chất làm cứng được trộn đều với phần bột gỗ này sau đó ép bằng áp suất và nhiệt độ cao để tạo thành tấm MDF thành phẩm. Giá thành MDF còn phụ thuộc vào bề mặt phủ và loại keo sử dụng.

Văn dăm là gì?

Tương tự như MDF, ván dăm cũng có quy trình sản xuất theo phương pháp trộn keo, chất phụ gia, chất làm cứng và ép trong nhiệt độ và áp suất cao. Tuy nhiên, thành phần chính của loại ván này là dăm gỗ với kích lớn hơn bột gỗ, sợi gỗ của MDF. Loại ván dăm phủ bề mặt Melamine có giá thành khá thấp, hiện nay là gỗ công nghiệp được dùng nhiều nhất trong nội thất ở nước ta và được biết đến rộng rãi với tên gọi ván MFC – Melamine Faced Chipboard.

Đâu là điểm khác biệt giữa Plywood và các loại ván ép công nghiệp khác?

Nói về cấu tạo, ván ép plywood là loại ván ép cao cấp hoàn toàn khác với hai loại trên, chúng được tạo tấm gỗ tự nhiên được lạng ra từ thân cây gỗ. Do đó về chất lượng và thẩm mỹ cũng có những điểm riêng biệt với các tiêu chí quan trọng sau:

Tiêu chí
Plywood
MDF
Ván dăm
Cốt ván
Ván mỏng
Sợi gỗ, bột gỗ
Dăm gỗ
Keo sử dụng
UF, MUF, PF
UF (thường), MUF (chống ẩm)
UF (thường), MUF (chống ẩm)
Bề mặt
Hạn chế
Đa dạng
Đa dạng
Ứng dụng
Nội và ngoại thất
Nội thất
Nội thất
Tuổi thọ trung bình
15 - 20 năm
5 - 8 năm
3 - 5 năm
Chịu lực
4/5
3/5
2/5
Bám đinh, vít
5/5
3/5
2/5
Giá ván ép
Cao
Khá cao
Trung bình
Tiêu chí
Plywood
MDF
Ván dăm
Cốt ván
Tấm ván mỏng
Sợi gỗ, bột gỗ
Dăm gỗ
Keo sử dụng
UF, MUF, PF
UF (loại thường),
MUF (loại chống ẩm)
UF (loại thường),
MUF (loại chống ẩm)
Bề mặt
Hạn chế
Đa dạng
Đa dạng
Ứng dụng
Nội và ngoại thất
Nội thất
Nội thất
Tuổi thọ trung bình
15 - 20 năm
5 - 8 năm
3 - 5 năm
Chịu lực
4/5
3/5
2/5
Bám đinh, vít
5/5
3/5
2/5
Giá ván ép
Cao
Khá cao
Trung bình

BẢNG GIÁ VÁN ÉP PLYWOOD

Ngày nay với công nghệ phát triển, quý khách hàng hoàn toàn có thể lựa chọn loại ván ép đáp với yêu cầu sử dụng của mình. Do đó mà giá thành cũng có sự thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố ảnh hưởng như: loại ván nguyên liệu, loại keo sử dụng, loại bề mặt,… linh hoạt theo từng thời kỳ cũng như khu vực.

Dưới đây là bảng giá ván ép đại lý tham khảo chưa bao gồm chiết khấu, để nhận được báo giá tốt và chiết khấu phù hợp, vui lòng liên hệ ADX Plywood.

VENEER PLYWOOD
Cốt gỗ
Độ dày (mm)
Giá bán đại lý (VND/tấm)
Keo (Acacia)
5.2
287.000 - 298.000
Poplar Plywood
Keo (Acacia)
6
307.000 - 318.000
Kích thước
Keo (Acacia)
9
399.000 - 410.000
1220mm x 2440mm
Keo (Acacia)
11
447.000 - 458.000
Tiêu chuẩn E0
Keo (Acacia)
12
473.000 - 484.000
Keo (Acacia)
15
551.000 - 562.000
Keo (Acacia)
18
592.000 - 603.000
Keo (Acacia)
21
664.000 - 675.000
Keo (Acacia)
25
758.000 - 769.000
Keo (Acacia)
5.2
276.000 - 312.000
Birch Plywood
Keo (Acacia)
6
296.000 - 332.000
Kích thước
Keo (Acacia)
9
388.000 - 424.000
1220mm x 2440mm
Keo (Acacia)
11
436.000 - 472.000
Tiêu chuẩn E0
Keo (Acacia)
12
462.000 - 497.000
Keo (Acacia)
15
540.000 - 576.000
Keo (Acacia)
18
581.000 - 617.000
Keo (Acacia)
21
652.000 - 689.000
Keo (Acacia)
25
747.000 - 783.000
MELAMINE PLYWOOD
Cốt gỗ
Độ dày (mm)
Giá bán đại lý (VND/tấm)
Keo (Acacia)
5
446.000 - 496.000
Ván phủ Melamine
Keo (Acacia)
5.2
455.000 - 505.000
Kích thước
Keo (Acacia)
6
484.000 - 534.000
1220mm x 2440mm
Keo (Acacia)
9
591.000 - 641.000
Tiêu chuẩn E0
Keo (Acacia)
12
715.000 - 765.000
Keo (Acacia)
15
771.000 - 821.000
Keo (Acacia)
18
873.000 - 923.000
Ván phủ Melamine
Bạch đàn
5
498.000
Kích thước: 1220mm x 2440mm
Bạch đàn
9
616.000
Tiêu chuẩn E0
Bạch đàn
17
907.000 - 919.000
FILM FACED PLYWOOD
Cốt gỗ
Độ dày (mm)
Giá bán đại lý (VND/tấm)
Keo (Acacia)
12
533.000
Ván phủ PHIM
Keo (Acacia)
13
568.000
Kích thước
Keo (Acacia)
15
644.000
1220mm x 2440mm
Keo (Acacia)
18
745.000
Tiêu chuẩn E0
Keo (Acacia)
20
797.000
VENEER PLYWOOD
Cốt gỗ
Độ dày (mm)
Giá bán đại lý (VND/tấm)
Keo (Acacia)
5.2
287.000 - 298.000
Keo (Acacia)
6
307.000 - 318.000
Keo (Acacia)
9
399.000 - 410.000
Poplar Plywood
Keo (Acacia)
11
447.000 - 458.000
Kích thước: 1220mm x 2440mm
Keo (Acacia)
12
473.000 - 484.000
Tiêu chuẩn: E0
Keo (Acacia)
15
551.000 - 562.000
Keo (Acacia)
18
592.000 - 603.000
Keo (Acacia)
21
664.000 - 675.000
Keo (Acacia)
25
758.000 - 769.000
Keo (Acacia)
5.2
276.000 - 312.000
Keo (Acacia)
6
296.000 - 332.000
Keo (Acacia)
9
388.000 - 424.000
Birch Plywood
Keo (Acacia)
11
436.000 - 472.000
Kích thước: 1220mm x 2440mm
Keo (Acacia)
12
462.000 - 497.000
Tiêu chuẩn: E0
Keo (Acacia)
15
540.000 - 576.000
Keo (Acacia)
18
581.000 - 617.000
Keo (Acacia)
21
652.000 - 689.000
Keo (Acacia)
25
747.000 - 783.000
MELAMINE PLYWOOD
Cốt gỗ
Độ dày (mm)
Giá bán đại lý (VND/tấm)
Keo (Acacia)
5
446.000 - 496.000
Keo (Acacia)
5.2
455.000 - 505.000
Ván phủ Melamine
Keo (Acacia)
6
484.000 - 534.000
Kích thước: 1220mm x 2440mm
Keo (Acacia)
9
591.000 - 641.000
Tiêu chuẩn: E0
Keo (Acacia)
12
715.000 - 765.000
Keo (Acacia)
15
771.000 - 821.000
Keo (Acacia)
18
873.000 - 923.000
Ván phủ Melamine
Bạch đàn
5
498.000
Kích thước: 1220mm x 2440mm
Bạch đàn
9
616.000
Tiêu chuẩn: E0
Bạch đàn
17
907.000 - 919.000
FILM FACED PLYWOOD
Cốt gỗ
Độ dày (mm)
Giá bán đại lý (VND/tấm)
Keo (Acacia)
12
533.000
Ván phủ phủ phim
Keo (Acacia)
13
568.000
Kích thước: 1220mm x 2440mm
Keo (Acacia)
15
644.000
Tiêu chuẩn: E0
Keo (Acacia)
18
745.000
Keo (Acacia)
20
797.000

FAQ - NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Ván plywood có chống nước không?

Khả năng chịu nước của plywood tốt hơn rất nhiều so với những loại ván công nghiệp khác và kể cả gỗ nguyên khối. Có nhiều yếu tố tác động đến tính chịu nước của ván như loại keo sử dụng, nguyên liệu cốt gỗ và bề mặt ván. Trong đó loại ván phủ phủ phim kết hợp với keo chống nước Phenolic của ADX là sản phẩm có thể chống chịu nước tốt nhất hiện nay, được kiểm nghiệm đun sôi 72h không tách lớp.

2. Tại sao gỗ plywood được xem là vật liệu xanh - xu hướng của tương lai

Hiện nay các Quốc gia trên Thế giới đặt ra rất nhiều tiêu chuẩn đối với các loại gỗ công nghiệp. Để có thể sản xuất và xuất khẩu, gỗ nguyên liệu cần phải được khai thác từ nguồn cây rừng trồng được cấp phép, giảm tình trạng khai thác rừng bất hợp pháp. Bên cạnh đó, plywood có độ bền tạo nên thành phẩm có tuổi thọ cao, có thể tái chế, tái sử dụng.

3. Khả năng bám đinh vít trên ván gỗ plywood có tốt không?

Các lớp gỗ mỏng (plies) được liên kết chặt chẽ, cố định lẫn nhau với nhau bằng keo, lực ép và nhiệt độ cao, tạo ra tấm ván có mật độ gỗ cao. Nhờ đó có thể bám đinh vít chắc chắn và trong cả các nội thất treo tường. Các lỗ khoan cũng được đảm bảo không bị nứt bể, giúp quá trình di chuyển, tháo lắp nội thất dễ dàng hơn. 

4. Tại sao gỗ plywood được ưa chuộng trên thế giới?

Hiện nay từ xây dựng đến nội thất, ván ép plywood luôn là sản phẩm được ưa chuộng và ứng dụng rộng rãi. Có rất nhiều lý do khiến ván gỗ Plywood được ưa chuộng: 

    • Nhiều phân loại đáp ứng từng mục đích sử dụng
    • Chất lượng ổn định, chịu lực tốt, tuổi thọ cao
    • Chịu nước, chống ẩm tốt, ít bị mối mọt tấn công
    • Dễ dàng cưa cắt thi công
    • Nguồn vật liệu xanh thân thiện với môi trường
    • An toàn cho người sử dụng
    • Đem lại nguồn công việc cố định cho người lao động

5. Formaldehyde trong ván ép là gì? Gây hại đến sức khỏe ra sao?

Hầu hết các loại ván công nghiệp hiện nay đều sử dụng keo ván ép có chứa Formaldehyde nhằm tăng sự kết dính và chống nước. Tuy nhiên chất khí này ở nồng độ cao có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Tùy vào lượng phát thải và từng không gian có thể gây ra các tác hại như:

    • 0.1 ppm: gây ho và dị ứng da
    • 0.3 ppm: gây chảy nước mắt
    • 2 – 3 ppm: gây đau rát mắt, mũi, họng
    • 6 – 15 ppm: nguy cơ gây ung thư mô 

6. Tiêu chuẩn E0, E1, E2 là gì?

E0, E1, E2 là các tiêu chuẩn phát thải Formaldehyde của ván ép nhằm kiểm soát lượng khí này trong môi trường sống của con người được áp dụng ở các Quốc gia như Úc, NewZealand,… Bên cạnh đó còn có Carb – P1 và Carb – P2 được áp dụng ở Mỹ, Châu Âu, Canada và F***, F** ở Nhật Bản.

Tiêu chuẩn
Nồng độ tối đa
Quốc gia áp dụng
E0/ F***
0.07ppm
E1/ F**
0.14ppm
Nhật Bản, Úc, New Zealand, Hàn Quốc, Tây Á
E2
0.38 ppm
Carb P1
0.08 ppm
0.18 ppm
Carb P2
0.05 ppm
Tiêu chuẩn
Nồng độ tối đa
Quốc gia áp dụng
E0/F***
0.07ppm
E1/F**
0.14ppm
Nhật Bản, Úc, New Zealand, Hàn Quốc, Tây Á
E2
0.38 ppm
Carb P1
0.08 ppm
Mỹ, Canada, Châu Âu
Carb P2
0.05 ppm

7. Nồng độ phát thải Formaldehyde trong sản phẩm của ADX như thế nào?

Ván gỗ tại ADX được đáp ứng  tiêu chuẩn CARB P2 – keo E0 với nồng động phát thải gần như bằng không. Chúng tôi không chỉ mang đến sản phẩm chất lượng tốt mà còn đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

ADX PLYWOOD - NHÀ CUNG CẤP VÁN ÉP CHẤT LƯỢNG CAO

ADX là công ty chuyên cung cấp ván ép plywood cao cấp được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam. Cùng với sản phẩm ván ép chất lượng cao, chúng tôi tự tin sẽ trở thành đối tác, cùng chinh phục người dùng khó tính!

Sự hài lòng của Khách hàng Đối tác là sứ mệnh cao cả của chúng tôi

Nhà máy của chúng tôi sở hữu gần 28.000 hecta rừng trồng được cấp phép sử dụng. Với nguồn gỗ nguyên liệu dồi dào, chúng tôi cam kết phục vụ đúng, đủ và kịp thời theo từng nhu cầu của người dùng.

Nhà máy được trang bị hơn 20 loại máy móc công nghệ tiên tiến với quy trình nghiêm ngặt, mang đến cho người dùng sản phẩm hoàn thiện từ thẩm mỹ đến chất lượng. Đây cũng là một trong số ít nhà máy có quy trình sản xuất gỗ dán với chất lượng cao và số lượng lớn hiện nay tại nước ta.

Với ADX, sức khỏe của người dùng là tiêu chí được quan tâm hàng đầu. Sản phẩm của chúng tôi theo quy trình sản xuất nghiêm ngặt dựa trên tiêu chuẩn keo E0, Carb P2 nhằm mang đến loại ván gỗ công nghiệp thân thiện với con người.

Các sản phẩm gỗ công nghiệp nói chung của nước ta để xuất khẩu đến các thị trường khó tính như Châu Âu, Mỹ, Úc, Trung Đồng,… không phải là điều dễ dàng. Sản phẩm của ADX hoàn toàn có thể đáp ứng được những tiêu chuẩn này. Chúng tôi hiện nay đã và đang xuất khẩu, hợp tác với những công ty nội thất hàng đầu Thế giới như Ashley, SanYang,…

Để biết thêm chi tiết và nhận báo giá ván ép plywood, quý khách hàng vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ trực tiếp với ADX Plywood để nhận tư vấn trong thời gian sớm nhất!

NHẬN BÁO GIÁ CHIẾT KHẤU