VÁN ÉP VENEER

Ván ép phủ Veneer – vật liệu hoàn hảo thay thế cho gỗ tự nhiên. Ván Plywood phủ Veneer khai thác tối đa vẻ đẹp màu sắc và vân gỗ với những điểm vượt trội như: chất lượng cao, độ bền ổn định, thân thiện với môi trường…

DANH MỤC HÌNH ẢNH

THÔNG TIN VÁN ÉP PHỦ VENEER

Cấu tạo

Veneer là tấm ván mỏng với độ dày khoảng 0.3mm – 0.6mm được lạng ra từ thân gỗ tự nhiên, thường được chọn từ phần của lõi cây, ít mắt chết, mắt sống, ít điểm lỗi. Các loại Veneer hiện đang được ưa chuộng trên thị trường có thể kể đến như: Birch, Poplar, Tần bì, Sồi,… Đây là sản phẩm ván ép công nghiệp được đánh giá có thể thay thế gỗ tự nhiên một cách hoàn hảo.

Ván ép Veneer có cốt plywood với kết cấu xếp chồng đặc biệt từ các lớp ván được lạng mỏng, liên kết với nhau nhờ keo chuyên dụng dưới nhiệt độ và áp suất cao.

Cấu tạo chi tiết của Veneer Plywood:

    • Cốt gỗ: các tấm ván lạng mỏng khoảng 1.7mm từ các loại gỗ như bạch đàn, keo, tràm, mỡ… xếp chồng lên nhau theo các hướng vân gỗ.
    • Bề mặt: được dán lớp Veneer tự nhiên từ nhiều loại gỗ có giá trị, tính thẩm mỹ cao như phong vàng, bạch dương, sồi trắng,..
    • Keo: một số loại keo phổ biến được sử dụng như keo PF (Phenol Formaldehyde), keo MUF (Melamine Urea Formaldehyde),…
Cấu tạo ván ép veneer | veneer plywood

Phân loại

Dựa vào kết cấu bề mặt mà ván ép cao cấp Veneer được phân thành hai loại chính là mặt gỗ tự nhiên và nhân tạo.

Veneer gỗ tự nhiên: Bề mặt được lạng từ gỗ tự nhiên nguyên tấm, dán trực tiếp lên plywood. Hiện ADX đang sản xuất chính các dòng Birch Plywood và Poplar Plywood. Ngoài ra tuỳ theo đơn đặt hàng của đơn vị thương mại nhà máy sản xuất, chúng tôi vẫn có thể đáp ứng được các loại Veneer tự nhiên khác như Maple, White Oak, Alder, Okoume,… tùy theo số lượng đặt hàng.

van-ep-veneer-2

Veneer nhân tạo: Bề mặt được phối ghép từ nhiều tấm gỗ lạng, áp dụng công nghệ kỹ thuật cao tạo thành ván ép công nghệ.

van-ep-veneer-3

Kích thước tiêu chuẩn

Trên thị trường hiện nay, ván ép phủ Veneer thường được sản xuất theo kích thước tiêu chuẩn 1220mm x 2440mm với độ dày từ 5.2mm đến 25mm. Ngoài ra, ADX Plywood có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng với một số kích thước phổ biến:

    • Chiều dày: 5mm, 6mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm
    • Chiều rộng: 1000mm, 1160mm, 1200mm, 1220mm, 
    • Chiều dài: 2000mm, 2400mm, 2440mm

 

ĐẶC ĐIỂM

ADX Plywood luôn hướng đến việc hoàn thiện chất lượng trong từng sản phẩm. Mỗi sản phẩm đưa đến tay khách hàng đều đạt tiêu chuẩn đảm bảo an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng. Chúng tôi đã nhận được những đánh giá tích cực từ khách hàng trong và người nước cho dòng sản phẩm này. Vậy tại sao Veneer Plywood tại ADX được ưa chuộng?

Khả năng chịu lực, chịu nhiệt, chống ẩm tốt. Hạn chế mối mọt, co ngót, cong vênh

Veneer Plywood có cấu trúc xếp chồng cùng điểm đặc biệt trong số lớp luôn là số lẻ (3, 5, 7,…), một lớp làm trung tâm giúp tối ưu khả năng chịu lực. Đặc biệt, quy trình sản xuất được kiểm soát chặt chẽ, kết hợp keo chuyên dụng tạo sự liên kết chắc chắn cho tấm ván. Khi được sử dụng nhiều trong các sản phẩm cần độ chịu lực cao như giường, tủ, kệ,… cấu trúc của ván vẫn giữ nguyên được ổn định. Điều này tạo nên ưu thế của Veneer Plywood so với một số loại gỗ khác dễ bị biến dạng sau khi chịu lực nặng. 

Các loại ván gỗ tự nhiên có thể xảy ra hiện tượng ẩm mốc, mối mọt khi ở môi trường tự nhiên Tuy nhiên, ván ép phủ Veneer được qua quá trình xử lý kỹ càng, hạn chế tối đa tình trạng hư hỏng do các tác hại từ môi trường. Do vậy, các sản phẩm được làm từ ván ép Veneer thường có tuổi thọ cao, khách hàng có thể sử dụng ngay cả những khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước như bếp, nhà tắm.

Giữ được vẻ đẹp màu sắc và đường vân của gỗ tự nhiên

Gỗ ép Veneer được kế thừa toàn bộ vẻ đẹp về màu sắc, đường vân của gỗ tự nhiên. Ngoài ra bề mặt của ván còn có thể được sơn phủ acrylic, UV,… giúp cho ván có bề mặt sáng bóng, hạn chế trầy xước và dễ dàng vệ sinh. 

Cùng với mức giá hợp lý, người tiêu dùng có thể sở hữu sản phẩm với những ưu điểm vượt trội không kém so với gỗ tự nhiên. Ván ép Veneer còn có khả năng uốn cong, tạo ra những sản phẩm với đường cong mềm mại, giảm bớt sự thô cứng vốn có của vật liệu gỗ. Nhờ đó, loại gỗ ép này có thể thuyết phục hoàn toàn những khách hàng khó tính trong và ngoài nước.

van-ep-veneer-5

Dễ dàng thi công, vận chuyển

Trong quá trình sản xuất, gỗ ép Veneer được sấy khô, giảm độ ẩm xuống mức lý tưởng khiến cho thành phẩm có trọng lượng nhẹ. Nhờ vậy mà việc vận chuyển các sản phẩm từ Veneer Plywood trở nên dễ dàng. 

Với đặc điểm tự nhiên tương thích với nhiều loại máy móc, bám vít tốt, việc thi công lắp đặt những sản phẩm từ ván ép Veneer cũng tiết kiệm nhiều thời gian và công sức.

Keo chuẩn E0 - an toàn tuyệt đối với sức khỏe người dùng

Hiện tại, ADX Plywood sử dụng keo đạt chuẩn E0 với nồng độ phát thải Formaldehyde <0.07ppm, hầu như không có mùi, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sức khỏe con người. Do vậy người tiêu dùng khi sử dụng ván ép phủ Veneer của chúng tôi có thể hoàn toàn yên tâm.

Thân thiện với môi trường

Nguồn gỗ nguyên liệu gỗ từ rừng trồng giúp sản phẩm tại ADX không làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái rừng tự nhiên. Ngoài ra, quá trình sản xuất cũng dựa trên tiêu chuẩn CARB P2 và TSCA Title VI, kiểm soát chặt chẽ lượng phát thải Formaldehyde ra môi trường.

ỨNG DỤNG

Ván ép phủ Veneer mang vẻ đẹp của gỗ tự nhiên với những ưu điểm vượt trội, khắc phục tối đa tình trạng cong vênh, co ngót của hầu hết các loại gỗ tự nhiên. Với đa dạng kích thước, ván veneer có thể linh hoạt sử dụng trong nhiều sản phẩm, hoàn toàn có thể thay thế gỗ tự nhiên trong nhiều lĩnh vực.

Ngoài ra, ván ép Veneer có trọng lượng tương đối nhẹ, chất lượng ổn định, và có khả năng bám vít tốt nhờ vào cấu tạo xếp lớp của phần lõi. Do đó, ván lạng Veneer được ứng dụng rộng rãi ở đa dạng lĩnh vực khác nhau

Trong sản xuất nội thất

Với nhiều ưu điểm nổi trội về chất lượng, tính thẩm mỹ, ván ép Veneer được nhiều khách hàng sử dụng làm nguyên vật liệu sản xuất nội thất gia đình, văn phòng. Bên cạnh đó, với mức giá thành hợp lý, nội thất Veneer Plywood trở thành sự ưu tiên của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau.

Sở hữu vẻ đẹp từ lớp Veneer gỗ tự nhiên, loại gỗ ép này được nhiều khách hàng sử dụng trong nhiều phong cách thiết kế khác nhau. Với những khách hàng yêu thích sự mộc mạc, giản dị, gần gũi với thiên nhiên như trong các không gian Rustic, Brutalism,… ván ép phủ Veneer là một lựa chọn không thể nào bỏ qua.

van-ep-veneer-9
van-ep-veneer-12

Trong sáng tạo thủ công, đồ chơi

Ngoài ra, với ưu điểm an toàn cho sức khỏe con người, loại ván này còn được ứng dụng sản xuất đồ trang trí, đồ chơi cho trẻ em, các phụ huynh có thể hoàn toàn yên tâm.

Ván ép Veneer cũng góp phần tạo nên nguồn cảm hứng cho các nhà sáng tạo nghệ thuật nhờ khả năng tương thích nhiều loại máy móc, uốn cong, điêu khắc độc đáo. Điều này giúp người thợ có thể tận dụng để tạo nên các tác phẩm như: patterned plywood, sculpture plywood, liquid plywood,… với mẫu mã đa dạng, bắt mặt.

Không chỉ mang tính nghệ thuật độc đáo mà các sản phẩm này còn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày khi được sử dụng làm vật liệu trang trí trên bề mặt tủ, bàn,…

Trong nền công nghiệp sản xuất

Ngoài những ứng dụng trên, ván ép Veneer còn được xem như nguồn nguyên liệu dồi dào cho nền công nghiệp sản xuất. Nhằm tối ưu chi phí trong khâu đóng gói, vận chuyển hàng hóa, loại gỗ này còn được sử dụng làm pallet, bao bì. Với kết cấu nhiều lớp gỗ mỏng xếp chồng lên nhau giúp chịu va đập tốt, bền chắc. Nhờ vậy mà ván ép phủ Veneer thường được dùng để đóng gói hàng hóa có giá trị cao như linh kiện điện tử, hay các sản phẩm dễ bị hư hỏng như hàng nông sản,….

Van-ep-veneer-18

PHÂN CẤP BỀ MẶT VENEER

Thông thường, các loại ván ép phủ Veneer cũng được phân theo từng cấp bậc dựa vào đặc điểm của bề mặt. Việc này giúp đánh giá chất lượng cũng như định giá cho các loại sản phẩm từ Veneer Plywood.

Các khuyết điểm C (A/A) D+ (A/B) D E

Mắt đen nhỏ

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép

Cho phép

Nút thắt (không có tâm màu đen)

Cho phép

Cho phép

Cho phép

Cho phép

Nút thắt (có tâm màu đen)

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép

Cho phép

Mắt chết (lỗ thủng)

Không cho phép

  • Kích thước ≤ 5mm 
  • Số lượng ≤ 6
  • Kích thước ≤ 10mm 
  • Số lượng ≤ 7
  • Kích thước ≤ 10mm 
  • Số lượng ≤ 16

Vệt khoáng

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép

Cho phép

Vết nhựa cây

Không cho phép

Không cho phép

  • Kích thước ≤ 10mm 
  • Số lượng ≤ 2

Cho phép

Vết sâu đục

Không cho phép

Số lượng ≤ 3 vết

Số lượng ≤ 6 vết

Cho phép

Lệch màu

Không cho phép

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép nếu bị nhẹ

Cho phép

QUY TRÌNH SẢN XUẤT

Để giao đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, ADX luôn chú trọng từng công đoạn sản xuất. Đặc biệt, chúng tôi đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn sức khỏe con người và các yêu cầu xuất khẩu khác. Dưới đây là quá trình sản xuất ván ép Veneer tại ADX Plywood, mời quý khách hàng tham khảo.

Van-ep-veneer-16

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
Cốt gỗ
Tràm, Bạch đàn, Mỡ,…
Bề mặt
Birch, Poplar, Walnut, Ash,.. (Tùy thuộc từng loại)
Yêu cầu
Nguyên liệu được xử lý sấy nhiệt 100%
Quy cách thành phẩm
1220mm x 2440mm
Keo đạt tiêu chuẩn E0
Dung sai quy cách
+/- 2mm
Dung sai chiều dày
+/- 0.5mm
Độ ẩm ván
12 +/- 2%
Độ dày
5.2mm - 25mm
Tỷ trọng tiêu chuẩn
550 - 700kg/m3

BẢNG GIÁ

ADX Plywood định hướng trở thành nhà cung cấp gỗ ép plywood hàng đầu, đảm bảo các tiêu chí chất lượng cũng như độ an toàn cho sức khỏe người dùng. Đội ngũ tư vấn viên của ADX luôn sẵn sàng hỗ trợ mọi thắc mắc của khách hàng. Dưới đây là bảng giá ván ép Veneer, mời quý khách hàng tham khảo:

VENEER PLYWOOD
Cốt gỗ
Độ dày (mm)
Giá bán đại lý (VND/tấm)
Keo (Acacia)
5.2
287.000 - 298.000
Keo (Acacia)
6
307.000 - 318.000
Keo (Acacia)
9
399.000 - 410.000
Poplar Plywood
Keo (Acacia)
11
447.000 - 458.000
Kích thước: 1220mm x 2440mm
Keo (Acacia)
12
473.000 - 484.000
Tiêu chuẩn: E0
Keo (Acacia)
15
551.000 - 562.000
Keo (Acacia)
18
592.000 - 603.000
Keo (Acacia)
21
664.000 - 675.000
Keo (Acacia)
25
758.000 - 769.000
Keo (Acacia)
5.2
276.000 - 312.000
Keo (Acacia)
6
296.000 - 332.000
Keo (Acacia)
9
388.000 - 424.000
Birch Plywood
Keo (Acacia)
11
436.000 - 472.000
Kích thước: 1220mm x 2440mm
Keo (Acacia)
12
462.000 - 497.000
Tiêu chuẩn: E0
Keo (Acacia)
15
540.000 - 576.000
Keo (Acacia)
18
581.000 - 617.000
Keo (Acacia)
21
652.000 - 689.000
Keo (Acacia)
25
747.000 - 783.000
VENEER PLYWOOD
Cốt gỗ
Độ dày (mm)
Giá bán đại lý (VND/tấm)
Keo (Acacia)
5.2
287.000 - 298.000
Poplar Plywood
Keo (Acacia)
6
307.000 - 318.000
Kích thước
Keo (Acacia)
9
399.000 - 410.000
1220mm x 2440mm
Keo (Acacia)
11
447.000 - 458.000
Tiêu chuẩn E0
Keo (Acacia)
12
473.000 - 484.000
Keo (Acacia)
15
551.000 - 562.000
Keo (Acacia)
18
592.000 - 603.000
Keo (Acacia)
21
664.000 - 675.000
Keo (Acacia)
25
758.000 - 769.000
Keo (Acacia)
5.2
276.000 - 312.000
Birch Plywood
Keo (Acacia)
6
296.000 - 332.000
Kích thước
Keo (Acacia)
9
388.000 - 424.000
1220mm x 2440mm
Keo (Acacia)
11
436.000 - 472.000
Tiêu chuẩn E0
Keo (Acacia)
12
462.000 - 497.000
Keo (Acacia)
15
540.000 - 576.000
Keo (Acacia)
18
581.000 - 617.000
Keo (Acacia)
21
652.000 - 689.000
Keo (Acacia)
25
747.000 - 783.000

Trên đây là bảng giá tham khảo, để nhận thông tin bảng giá chi tiết kèm chiết khấu, mời quý khách để lại thông tin bên dưới hoặc liên hệ Hotline: 0937.09.8899

NHẬN BÁO GIÁ CHIẾT KHẤU