Gỗ tự nhiên được mệnh danh là “ngọc của núi rừng” và là nguyên liệu chủ chốt trong các lĩnh vực xây dựng hay thiết kế từ trước đến nay. Tuy nhiên, với nguồn cung ngày càng cạn kiệt, gỗ tự nhiên dần dần trở nên đắt đỏ và khan hiếm. Gỗ dán ra đời với tâm thế là dòng vật liệu thay thế gỗ tự nhiên trong mọi lĩnh vực từ đời sống đến xây dựng. Với những đặc tính nổi bật như chịu nước, chịu lực tốt, ván dán được ứng dụng vô cùng rộng rãi. Cùng ADX Plywood tìm hiểu về loại gỗ dán công nghiệp này qua bài viết dưới đây.

Gỗ dán là gì? Tên tiếng Anh

Gỗ dán là gì? Tên tiếng anh
Gỗ dán là gì? Tên tiếng Anh

Gỗ dán có tên tiếng anh là Plywood và còn được biết với tên gọi khác là ván ép. Hiểu đơn giản, đây là một tấm ván được làm từ nhiều lớp gỗ tự nhiên lạng mỏng. Các lớp gỗ này được xếp chồng lên nhau cùng hướng hoặc vuông góc theo chiều vân gỗ, sau đó ép lại với nhau dưới nhiệt độ và áp suất cao với sự liên kết của các loại keo chuyên dụng.

Không phải ngẫu nhiên mà ván dán lại được khách hàng ưa chuộng và lựa chọn làm vật dụng cho nội thất và công trình của mình. Nhờ vào đặc tính dễ sử dụng và đa dạng mẫu mã mà gỗ dán plywood luôn được khách hàng quan tâm và đánh giá cao. Đây được coi là một đối thủ cạnh tranh “nặng ký” của gỗ tự nhiên trong thời đại mới như hiện nay.

Lịch sử hình thành & phát triển của ván gỗ dán

Lịch sử hình thành & phát triển của ván gỗ dán
Lịch sử hình thành & phát triển của ván gỗ dán

Tấm gỗ dán được coi là sáng chế đầu tiên trong ngành gỗ công nghiệp. Bằng chứng là các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu vết xuất hiện của ván dán trong các lăng mộ của Pharaoh tại Ai Cập. Vào khoảng 1000 năm trước, các mảnh gỗ đã được người Trung Quốc dán dại với nhau để sản xuất nội thất.

  • Đến ngày 26/12/1865, ván ép được cấp bằng sáng chế. Đây cũng được coi là một trong những cột mốc vô cùng quan trọng, đánh dấu sự tồn tại hợp pháp của một loại vật liệu mang tên gỗ dán. 
  • Vào năm 1905, tại Hội chợ Lewis & Clark ở Phần Lan, một thị trường ván ép đầu tiên đã diễn ra với sự xuất hiện của các triển lãm.
  • Năm 1982, các tấm ván với kích thước tiêu chuẩn 4 feet x 8 feet được ra mắt lần đầu tiên tại Mỹ với vai trò là một loại vật liệu xây dựng.

Cho đến nay, ván ép plywood đã thay thế gỗ tự nhiên cho nhiều mục đích sử dụng như xây dựng và nội thất. Có thể nói, sản xuất ván dán đã trở thành một ngành công nghiệp chủ chốt toàn thế giới.

Thành phần cấu tạo của ván dán

Thành phần cấu tạo của ván dán
Thành phần cấu tạo của ván dán

Ván dán qua quá trình cải tiến và áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại đã trở nên cứng cáp và bền bỉ hơn trước. Bên cạnh nguyên liệu đầu vào thì các thành cấu tạo nên ván dán là một yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng sản phẩm. Một ván dán đạt chuẩn cần có 3 thành phần cấu tạo chính sau đây:

  • Cốt gỗ: bao gồm nhiều lớp gỗ mỏng có độ dày khoảng 1.7mm xếp chồng lên nhau. Nguyên liệu để sản xuất ván dán thường là các loại gỗ rừng trồng tự nhiên như thông, bạch dương, bạch đàn…
  • Bề mặt: Đa dạng với các lớp phủ như Veneer, Melamine, Laminate, Film…
  • Keo: Keo sử dụng trong gỗ dán khá đa dạng như Urea Formaldehyde (UF), Melamine Urea Formaldehyde (MUF), Phenol Formaldehyde (PF)

Tính chất vật lý và đặc điểm chung

Để giải quyết tình trạng giãn nở tương tự gỗ tự nhiên, ván dán được sản xuất theo một phương pháp đặc biệt. Các lớp của 1 tấm gỗ dán luôn là số lẻ, tùy thuộc vào độ dày mong muốn mà có thể là 3,5,7 hoặc lên đến 9 lớp. Phương pháp này giúp tạo ra một lớp lõi ở chính giữa với những hướng vân khác nhau ở hai lớp phía ngoài lõi gỗ. Chính nhờ vào cách sắp xếp như vậy mà những tấm gỗ dán công nghiệp hạn chế được tối đa tình trạng cong vênh và co ngót ở điều kiện thông thường. 

Ngoài ra, kết cấu ván ép cũng là điểm tạo nên sự đa dạng và ứng dụng đặc biệt của các loại ván gỗ công nghiệp. Hiện nay, ván ép được sản xuất với ba loại kết cấu chính là LVL (đồng hướng theo chiều thớ gỗ) hoặc LVB, LVD (vuông góc theo chiều thớ gỗ). Mỗi kết cấu sẽ cho ra những đặc tính riêng, phù hợp với từng sản phẩm cuối cùng khác nhau. 

Bên cạnh đặc điểm đáng chú ý này, ván dán còn có những tính chất vật lý chung như sau:

  • Tỷ trọng trung bình: 600 – 700 kg/m3
  • Quy cách thành phẩm thông dụng: 1220 x 2440mm; 1160 x 2440mm; 1000 x 2000mm.
  • Độ dày ván: 6mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm.

Quy trình sản xuất ván dán

Ván dán chất lượng cao thường được sản xuất ở các cơ sở quy mô lớn với một quy trình khép kín và hiện đại. Việc tìm hiểu quy trình sản xuất gỗ dán plywood sẽ giúp quý khách hàng nắm bắt được các đặc tính của loại gỗ công nghiệp này. Cùng ADX Plywood điểm qua các giai đoạn cơ bản để cho ra một ván ép thành phẩm:

Giai đoạn Lựa chọn nguyên vật liệu

  • Thu hoạch gỗ nguyên liệu

Thông thường các loại gỗ tự nhiên như keo, bạch đàn, trám…được lựa chọn để sản xuất gỗ dán. Vì chúng có độ mềm phù hợp và đường kính lớn, thuận tiện để lạng và tách thành những tấm ván mỏng.

  • Bảo quản gỗ 

Gỗ sau khi thu hoạch sẽ được ngâm trong nước ở một khoảng thời gian nhất định. Việc làm này giúp gỗ hạn chế tình trạng nứt nẻ và hỗ trợ quá trình chế biến trở nên dễ dàng hơn.

Giai đoạn sản xuất

  • Bước 1: Bóc/lạng Veneer cốt gỗ theo kích cỡ quy định và đảm bảo tính đồng đều giữa các tấm ván.
  • Bước 2: Phân loại và sấy khô
  • Bước 3: Tiến hành lăn keo
  • Bước 4: Xếp lớp
  • Bước 5: Ép nguội cốt gỗ
  • Bước 6: Ép nóng cốt gỗ
  • Bước 7: Sửa/bả bề mặt
  • Bước 8: Chà nhám, cắt sơ bộ cốt gỗ
  • Bước 9: Lăn keo và dán bề mặt
  • Bước 10: Ép nguội bề mặt
  • Bước 11: Ép nóng bề mặt
  • Bước 12: Chà nhám tinh
  • Bước 13: Cắt tinh
  • Bước 14: Hoàn thiện sản phẩm

Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm

  • Khả năng chịu nước và độ ẩm của gỗ dán rất tốt. Đây là loại gỗ công nghiệp duy nhất có thể ngâm trong môi trường nước trong nhiều giờ đồng hồ. 
  • Độ bền cao, khả năng chịu lực tốt. Do vậy ván dán hạn chế tối đa được tình trạng cong vênh hay sự tấn công của mối mọt.
  • Độ bám vít và bám keo cực kỳ tốt, hỗ trợ quá trình thi công sản phẩm trở nên nhanh chóng hơn.
  • Có khả năng uốn cong, phù hợp với nhiều không gian và ứng dụng nội thất.

Nhược điểm

  • Cạnh, thành ván ép có thể bị sứt mẻ sau một thời gian dài sử dụng. Do đó, quý khách hàng cần chú ý việc ép cạnh ván ép cẩn thận.
  • Nếu quá trình sản xuất không không đúng quy chuẩn hay nguồn nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng sẽ khiến ván gỗ dễ cong vênh và phồng rộp ở nhiệt độ cao hay tách lớp ở trong môi trường độ ẩm cao. 

So sánh gỗ dán và gỗ tự nhiên

Gỗ tự nhiên từ lâu đã là một nguồn nguyên vật liệu chính trong các công trình xây dựng hay sản xuất đồ nội thất. Tuy nhiên với sự xuất hiện của gỗ công nghiệp, vị trí của gỗ tự nhiên không còn vững chắc như trước. Nhờ vào những ưu điểm nổi bật, gỗ dán vẫn thường được đánh giá là một phiên bản thay thế hoàn hảo cho gỗ tự nhiên. Vậy có sự khác biệt nào giữa gỗ dán và gỗ tự nhiên? Sau đây là những yếu tố so sánh giữa 2 loại gỗ kể trên.

So sánh gỗ dán và gỗ tự nhiên
So sánh gỗ dán plywood và gỗ tự nhiên
 

Gỗ tự nhiên

Gỗ dán công nghiệp

Độ bền

  • Cứng chắc
  • Khả năng chịu máy, bám đinh, vít tốt
  • Tuổi thọ cao 
  • Một số loại gỗ mềm dễ bị co ngót, cong vênh, mối mọt phá hoại
  • Độ cứng tốt
  • Khả năng chịu máy, bám đinh, vít tốt
  • Hạn chế tối đa co ngót, cong vênh
  • Tuổi thọ tương đối 

Giá trị thẩm mỹ

  • Một số loại gỗ cứng, quý hiếm có giá trị thẩm mỹ cao
  • Có khả năng chạm trổ, tạo nhiều thiết kế đặc biệt
  • Màu sắc và hoa văn đa dạng
  • Có thể uốn cong, tạo thiết kế uốn cong lạ mắt

Tính an toàn

  • An toàn cho người dùng, hạn chế tối đa lượng keo và hóa chất sử dụng 
  • Một số loại gỗ cứng mất thời gian rất lâu để khai thác, gây tác động xấu đến môi trường
  • Một số loại keo không đạt chuẩn có thể phát thải Formaldehyde gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng
  • Đa số sử dụng nguyên liệu từ nguồn gỗ rừng trồng ngắn ngày, an toàn với môi trường

Thời gian thi công

Trãi qua quá trình thi công tương đối phức tạp: cưa, cắt, đục, đẽo, mài mòn, phun bề mặt,…

Thi công nhanh chóng, tiện lợi

Ứng dụng

  • Ứng dụng cho nhiều sản phẩm mang tính nghệ thuật cao như điêu khắc, chạm trổ
  • Hạn chế trong sản xuất các thiết kế lớn
  • Một số loại gỗ cứng quý hiếm khó tìm được loại gỗ tương thích để thay thế khi bị hư hại
  • Đa dạng kích thước, độ dày, đáp ứng hầu hết các thiết kế từ nhỏ đến lớn
  • Có tính đồng bộ cao, dễ dàng thay thế khi bị hư hại

Ứng dụng

Sự ra đời của loại vật liệu này được xem là một bước đột phá mới trong ngành gỗ công nghiệp trước thời điểm gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm. Cùng với những đặc điểm nổi bật, gỗ dán ngày càng trở nên phổ biến hơn nữa. Do đó, ván gỗ cũng được người tiêu dùng ưa chuộng sử dụng cho nhiều lĩnh vực và môi trường khác nhau.

  • Trong đời sống: gỗ dán plywood được ứng dụng rộng rãi trong việc tạo khuôn cốp-pha bê tông, đóng thuyền, ghe…
  • Trong lĩnh vực kiến trúc: các tấm gỗ dán với khả năng chịu lực tốt và độ ổn định cao nên được ưu tiên sử dụng làm vách ngăn hay lót sàn.
  • Trong lĩnh vực nội thất: ứng dụng vô cùng phong phú trong sản xuất các đồ dùng như bàn ghế, giường, tủ, kệ….

Bảng giá ván ép gỗ dán 2022

Ván gỗ Plywood là sản phẩm được ưa chuộng rộng rãi với nhiều ưu điểm và chất lượng nổi bật. Đây là sản phẩm ván công nghiệp có thể đáp ứng được hầu hết các sản phẩm nội thất, xây dựng ngày nay. Theo đó, giúp tiết kiệm không ít phí nhân công và nguyên vật liệu. Theo đó, giá plywood cũng có sự chênh lệch ở các khoảng thời gian do nhiều yếu tố tác động. Quý khách hàng vui lòng liên hệ ADX Plywood để nhận được báo giá và chiết khấu phù hợp nhất!

TIÊU CHUẨN SƠN THƯỜNG

Size 1220mm x 2440 mm

Cốt ván

Độ dày

(mm)

Tấm/ m3

Giá bán (VND/ tấm)

POPLAR Plywood CARB 

  • Kết cấu: LVB/ LVL/ LVD
  • Tiêu chuẩn mặt: AA, AB

 

BIRCH Plywood/ CARB

  • Kết cấu: LVB/ LVL/ LVD
  • Tiêu chuẩn mặt: DE, DD, CD

 

Filmed Plywood

Melamine Plywood

 

  • Keo (Acacia)
  • Cao su
  • Tạp
  • Thông

5,2

67,19

Liên hệ

6

55,99

9

37,33

11

30,54

12

27,29

15

22,40

18

18,66

21

16,00

25

13,44

Đội ngũ tư vấn viên ADX Plywood luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc cũng như cung cấp thông tin gỗ dán – ván ép plywood chính xác và nhanh chóng. Quý khách hàng vui lòng để lại thông tin liên hệ bên dưới hoặc liên hệ trực tiếp với ADX để nhận được thông tin sớm nhất! 

Thông tin liên hệ

Trụ sở: Sarimi B2-00.08, Khu đô thị Sala, P.An Lợi Đông, TP Thủ Đức, TPHCM

Hotline: 0937 09 88 99 | 0902 317 486

Email: Info@adxplywood.com

Fanpage: ADX Plywood