Gắn liền với nền kinh tế phát triển, con người ngày càng chú trọng vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống. Trong đó, xu hướng sống xanh, bảo vệ môi trường đang được nhiều người hưởng ứng, đặc biệt là hạn chế việc sử dụng các sản phẩm từ gỗ rừng tự nhiên. Do vậy, các sản phẩm ván gỗ công nghiệp gần đây nhận được sự quan tâm của nhiều người tiêu dùng. Trong bài viết dưới đây, ADX Plywood xin giới thiệu đến quý khách hàng một số thông tin và giá ván ép hiện nay.
Nội dung chính
Tìm hiểu các loại ván ép công nghiệp phổ biến
Trên thị trường có khá nhiều loại ván gỗ công nghiệp, được sử dụng trong các lĩnh vực đời sống từ nội – ngoại thất, xây dựng cho đến hàng hải,…
Ván gỗ Plywood
Plywood hay còn được biết với nhiều cái tên khác như ván gỗ ép, gỗ dán,… hay gỗ nhập khẩu vì loại gỗ này trước đây thường được nhập từ nước ngoài. Trong những năm gần đây, tại Việt Nam đã có nhà máy sản xuất, doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm này. Gỗ ép có cấu tạo gồm nhiều lớp ván lạng mỏng khoảng 1.7mm xếp chồng lên nhau theo các hướng LVL, LVB, LVD. Phủ trên bề mặt là các loại veneer gỗ tự nhiên hoặc giấy nhân tạo như Laminate, Melamine, Film,… Các lớp này được liên kết với nhau nhờ keo chuyên dụng dưới áp suất và nhiệt độ tiêu chuẩn.
Gỗ plywood mang nhiều ưu điểm tính năng về độ bền, chịu lực tốt, chống chịu nước, hạn chế cong vênh,… hay tính thẩm mỹ cao, đa dạng loại bề mặt phủ. Nhờ vậy mà ván gỗ công nghiệp này được sử dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống như nội thất, hàng hải, xây dựng,…
Ván OSB
Ván dăm định hướng OSB (có tên tiếng anh là Oriented strand board) có thành phần cấu tạo với 85 – 90% dăm gỗ lớn, keo chuyên dụng và một số chất phụ gia khác, được ép dưới nhiệt độ và áp suất cao. Loại ván này được sử dụng rộng rãi ở các nước khác trên thế giới nhưng chưa thực sự được biết đến nhiều ở Việt Nam.
Ván OSB cũng có những ưu điểm tương tự với gỗ plywood như độ bền chắc, khả năng bám vít, chống nước tốt,… Do đó ván OSB cũng được ứng dụng nhiều trong các sản phẩm nội – ngoại thất ngay cả những môi trường ẩm ướt.
Ván HDF
Ván HDF (có tên tiếng anh High Density Fiberboard) là loại gỗ ván sợi mật độ cao với khoảng 80 – 85% bột sợi gỗ tự nhiên kết hợp cùng keo chuyên dụng và các chất phụ gia khác. HDF có bề mặt khá mịn thường được phủ thêm các lớp như Laminate, Melamine,… nhằm tăng tính thẩm mỹ. Loại ván này thường có kích thước 2000mm x 2400mm với độ dày từ 6mm – 24mm. Tùy thuộc nguyên liệu đầu vào, gỗ HDF có thể có các màu khác nhau, mỗi màu sẽ có các đặc tính nổi trội nhất định.
Ván công nghiệp HDF thường có hai loại là lõi xanh và lõi thường. Trong đó, loại gỗ lõi xanh có khả năng chịu nước, hạn chế ẩm mốc tốt hơn lõi thường. Bên cạnh đó, ván HDF chống trầy xước khá tốt, được ứng dụng nhiều trong các công trình nội thất như vách ngăn, sàn nhà, cửa,…
Ván MDF
Ván MDF (Medium Density Fiberboard) là một sản phẩm ván gỗ công nghiệp có cấu tạo từ bột gỗ, kết hợp cùng keo chuyên dụng và một số chất phụ gia khác, ép dưới nhiệt độ và áp suất cao. Có thành phần tương tự như HDF, tuy nhiên ván MDF với lượng bột gỗ thấp hơn và có hai loại lõi xanh và lõi thường.
MDF thường được phủ bởi các loại bề mặt mang tính thẩm mỹ cao như Acrylic, Veneer hay Laminate. Đây là ván gỗ công nghiệp được ưu ái nhất nhì trên thị trường với giá thành hợp lý, được ứng dụng trong các sản phẩm nội thất.
Ván dăm
Ván dăm (Particle Board) còn được gọi là ván gỗ Okal, có cấu tạo từ các dăm gỗ, vụn gỗ, liên kết với nhau bằng keo chuyên dụng. Các tấm ván dăm thành phẩm sẽ được phủ lên các loại bề mặt như Acrylic, Melamine, Veneer,… có tính thẩm mỹ cao.
Ưu điểm nổi trội của ván dăm là giá thành thấp hơn các loại gỗ công nghiệp khác. Tuy nhiên, điểm yếu của ván Okal là độ chịu lực, độ chịu nước, ẩm mốc kém, không thể so với các loại khác như ván gỗ ép hay HDF, MDF lõi xanh.
Tại sao lại có sự chênh lệch giá ván ép?
Trên thị trường hiện nay có khá nhiều nhà cung cấp các loại công nghiệp với nhiều mức giá thành khác nhau. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sự chênh lệch giá ván ép đó?
Thành phần cốt gỗ
Lý do đầu tiên khiến cho các sản phẩm gỗ công nghiệp có giá thành khác nhau phải kể đến thành phần cốt gỗ. Tùy thuộc vào từng loại sản phẩm mà có mật độ gỗ chênh lệch với nhau. Theo đó, mật độ gỗ trong ván cao thì giá thành cao hơn những loại có mật độ gỗ thấp và ngược lại. Thường các sản phẩm gỗ ép với cốt được lạng ra từ thân gỗ nguyên khối, tỷ lệ keo trong ván thấp nên sẽ có mức giá nhỉnh hơn so với MDF hay MFC.
Bên cạnh đó, gỗ nguyên liệu được sử dụng trong sản xuất ván gỗ công nghiệp cũng có những mức giá khác nhau tùy thuộc vào chủng loại, vụ mùa,… Điều này cũng góp phần ảnh hưởng tới giá ván ép.
Bề mặt trang trí
Hiện nay có rất nhiều loại bề mặt được sử dụng để gia tăng công dụng cũng như tính thẩm mỹ cho gỗ công nghiệp như laminate, veneer, melamine, film,… Với mỗi bề mặt sẽ có những ưu điểm riêng với chi phí khác nhau. Do vậy có thể cùng một loại, cốt gỗ nhưng khác bề mặt thì sẽ có mức giá khác nhau.
Loại keo sử dụng
Keo là một thành phần cực kỳ quan trọng trong việc sản xuất gỗ công nghiệp. Mỗi loại keo sẽ mang những điểm đặc biệt về mức độ liên kết, chống nước, lượng formaldehyde,… Do vậy, tùy từng loại keo nhà máy lựa chọn sử dụng sẽ có những mức giá khác nhau, phù hợp với chất lượng sản phẩm mang lại.
Đơn vị sản xuất và cung cấp
Đây cũng là một trong những lý do ảnh hưởng tới giá thành ván công nghiệp trên thị trường. Tùy vào đơn vị sản xuất hay cung cấp sẽ có cách định giá khác nhau, phụ thuộc các yếu tố như vị trí địa lý, chi phí vận chuyển, lưu kho,…
So sánh bảng giá ván ép các loại phổ biến hiện nay
Dưới đây là bảng giá ván ép công nghiệp phổ biến với kích thước tiêu chuẩn 1220mm x 2440mm cùng một số độ dày phổ biến:
Loại ván |
Độ dày (mm) | Giá (VNĐ) |
Ván plywood |
5.2 |
280.000 – 510.000 |
6 |
300.000 – 540.000 |
|
9 |
400.000 – 650.000 |
|
12 |
480.000 – 770.000 | |
15 |
550.000 – 650.000 |
|
18 |
600.000 – 930.000 | |
Ván OSB |
9 |
290.000 – 320.000 |
12 |
350.000 – 400.000 |
|
15 |
450.000 – 550.000 |
|
18 |
550.000 – 600.000 |
|
Ván HDF |
2.5 |
70.000 – 100.000 |
9 |
280.000 – 300.000 |
|
12 |
640.000 – 700.000 |
|
18 |
950.000 – 1.000.000 | |
Ván MDF | 5.5 |
100.000 – 180.000 |
9 |
150.000 – 200.000 |
|
12 |
190.000 – 250.000 | |
15 |
240.000 – 300.000 |
|
17 |
270.000 – 350.000 |
|
Ván dăm |
9 |
100.000 – 120.000 |
12 |
130.000 – 150.000 |
|
15 |
170.000 – 200.000 |
|
18 |
220.000 – 280.000 |
*Bảng giá tham khảo
Vì sao Plywood có giá cao nhưng vẫn được ưa chuộng?
So với một số loại gỗ công nghiệp khác, ván lạng thường có giá thành cao hơn. Tuy vậy, đây vẫn là một loại vật liệu được nhiều khách hàng ưa chuộng ứng dụng trong đa dạng lĩnh vực.
Mang chất lượng vượt trội
Gỗ ép gồm nhiều lớp ván lạng mỏng khoảng 1.7mm xếp chồng lên nhau với số lớp thường là số lẻ (3, 5, 7, 9,…). Trong đó, có một lớp làm trung tâm giúp cân bằng khả năng chịu lực. Nhờ vậy mà gỗ ép chịu lực tốt, ít bị co ngót, cong vênh sau thời gian dài sử dụng.
Thông thường, các loại gỗ ép bám vít khá tốt và tương thích với nhiều loại máy móc, giúp việc thi công, lắp đặt hay bảo dưỡng trở nên dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, trong quá trình sản xuất trải qua các công đoạn sấy khô, giảm độ ẩm khiến cho tấm ván thành phẩm có trọng lượng nhẹ hơn so với gỗ tự nhiên. Điều này giúp cho việc vận chuyển cũng không còn quá khó khăn và tốn nhiều công sức.
Duy trì tính thẩm mỹ cao
Nhờ sự phát triển của công nghệ hiện đại, dây chuyền sản xuất được nâng cấp giúp các sản phẩm gỗ ép ngày càng hoàn thiện về chất lượng, đặc biệt là tính thẩm mỹ. Loại gỗ này được phủ bởi các loại bề mặt với đa dạng màu sắc, hoa văn, đường vân với tính năng vượt trội. Hiện tại ADX đang cung cấp chính ba dòng ván:
- Melamine Plywood: được phủ bởi lớp giấy trang trí nhúng keo Melamine Urea Formaldehyde có khả năng chống nước, hạn chế trầy xước tốt, dễ dàng vệ sinh. Ván phủ Melamine được biết đến nhiều trong các sản phẩm nội thất như vách ngăn, bàn ghế, giường, tủ,…
- Veneer Plywood: lớp veneer phủ bề mặt thừa hưởng toàn bộ vẻ đẹp về màu sắc, đường vân của gỗ tự nhiên, thường ứng dụng trong các sản phẩm nội thất, ván pallet, đóng bao bì,…
- Film Faced Plywood: được phủ lên lớp giấy nhựa cán keo chống nước phenolic giúp tăng mức độ chịu lực, chịu nước. Nhờ vậy mà ván gỗ ép phủ phim được đánh giá là loại vật liệu hoàn hảo cho ngành xây dựng khi ứng dụng làm ván khuôn (cốp pha). Ngoài ra ván phim còn ứng dụng rộng rãi trong các sản phẩm nội – ngoại thất.
Khả năng chống nước ưu việt
Các loại gỗ tự nhiên khi sử dụng ở những môi trường ẩm ướt hay thường xuyên tiếp xúc với nước sẽ xảy ra hiện tượng ẩm mốc. Tuy nhiên, gỗ ép có thể khắc phục hoàn hảo nhược điểm này. Quá trình sản xuất được kiểm soát nghiêm ngặt kết hợp với việc sử dụng các loại keo có khả năng chống nước tốt như MUF (Melamine Urea Formaldehyde), PF (Phenol Formaldehyde),… Nhờ vậy mà thành phẩm hạn chế hư hỏng do các tác nhân gây hại như ẩm mốc, mối mọt ngay cả môi trường tự nhiên khắc nghiệt.
An toàn tuyệt đối cho người dùng
Keo là một thành phần không thể nào thiếu trong quá trình sản xuất ván gỗ công nghiệp, đặc biệt là gỗ ép. Trong keo có chứa Formaldehyde – chất gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người khi tiếp xúc thường xuyên ở nồng độ cao. Vì vậy, loại keo sử dụng cũng là một trong các lý do tác động tới mức giá gỗ ép. Với sứ mệnh đảm bảo an toàn cho người sử dụng, nhiều tiêu chuẩn được đặt ra nhằm kiểm soát nồng độ phát thải Formaldehyde:
Tiêu chuẩn keo E0, E1, E2 thường được áp dụng tại Nhật Bản, Úc và NewZealand |
|
Tiêu chuẩn CARB (đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn ASTM kiểm soát khí thải) thông dụng ở Mỹ |
|
Tuổi thọ cao
Với nhiều ưu điểm vượt trội, gỗ ép được ứng dụng trong các lĩnh vực từ nội thất, ngoại thất cho đến xây dựng hay hàng hải. Nhờ khắc phục được nhược điểm của một số loại gỗ công nghiệp khác, gỗ tự nhiên, các sản phẩm từ gỗ plywood có tuổi thọ khá cao. Điều này giúp người sử dụng tiết kiệm được nhiều khoản chi phí như lắp đặt, bảo dưỡng. Ngoài ra, loại gỗ này còn có thể tái sử dụng nhiều lần thành những đồ vật khác. Do đó, gỗ plywood được xem như là lựa chọn hoàn hảo thay thế cho gỗ tự nhiên trong đời sống.
ADX Plywood – nhà cung cấp gỗ ép chất lượng
Qua những chia sẻ trong bài viết trên, hy vọng quý khách hàng đã hiểu thêm về các loại ván công nghiệp phổ biến hiện nay. Theo đó, giá ván ép tuy có cao hơn nhưng lại mang đến chất lượng vượt trội so với những loại gỗ khác. Để biết thêm thông tin chi tiết về các sản phẩm gỗ ép, quý khách hàng vui lòng liên hệ ADX Plywood theo thông tin bên dưới.
Thông tin liên hệ
Trụ sở: Sarimi B2-00.08, Khu đô thị Sala, P.An Lợi Đông, TP Thủ Đức, TPHCM
Hotline: 0937 09 88 99 | 0902 317 486
Email: Info@adxplywood.com
Fanpage: https://www.facebook.com/adxplywood