Trong thế giới vật liệu ngày càng đa dạng, ván ép (plywood) nổi lên như một sự lựa chọn khác biệt nhờ sự kết hợp hoàn hảo giữa các ưu điểm như độ bền cao và giá thành hợp lý. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ cấu tạo, phân loại hay tiêu chuẩn chất lượng của ván ép để chọn đúng sản phẩm phù hợp với nhu cầu. Bài viết này, ADX Plywood sẽ giúp quý khách nắm vững mọi điều quan trọng trước khi quyết định mua ván ép, tránh chọn sai – tốn chi phí và giảm chất lượng công trình.

Giới thiệu tổng quan về ván ép

Khi nói về ván ép tại Việt Nam, nhiều người sẽ liên tưởng ngay đến loại gỗ nhập khẩu, ván dăm, ván MDF, ván MFC,… Tuy nhiên, ván ép Plywood là loại hoàn toàn khác biệt.

Dù đã ra đời từ lâu nhưng ván plywood chỉ mới dần trở nên phổ biến trên thị trường Việt Nam trong vài năm trở lại đây. Loại ván gỗ công nghiệp này được đánh giá là một giải pháp giúp thay thế cho nguồn gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm. Cùng với đó, mức đòi hỏi của con người cũng ngày càng cao về mặt số lượng lẫn chất lượng, đòi hỏi các doanh nghiệp phải cho ra những sản phẩm ván ép cao cấp.

Ván ép là gì?

Ván ép, hay plywood là loại vật liệu được tạo thành từ nhiều lớp gỗ veneer mỏng xếp chồng vuông góc với nhau, và được ép bằng keo chuyên dụng dưới nhiệt độ áp suất cao. Chính cấu trúc xếp lớp giao chéo này đã tạo ra sự khác biệt lớn nhất của ván gỗ dán so với các loại vật liệu công nghiệp khác.

Ván ép là gì?

Cấu tạo chi tiết của tấm ván ép

Mỗi một tấm ván ép đều bao gồm 3 thành phần chính: Cốt gỗ plywood, bề mặt và keo dán

Cốt gỗ: Gồm nhiều tấm gỗ lạng mỏng khoảng 1.7mm được xếp theo các kiểu phổ biến như LVD, LVL, LVB. Mỗi loại sẽ cho ra loại ván có những ưu và nhược điểm thích hợp từng mục đích sử dụng.

Keo dán: Một số keo chuyên dụng như: Urea Formaldehyde (UF), Melamine Urea Formaldehyde (MUF) và keo Phenol Formaldehyde (PF).

Bề mặt: Nhằm tối ưu chất lượng và tính thẩm mỹ, Plywood thường được thêm một lớp phủ veneer, phủ melamine hoặc phủ laminate hoặc phủ film ở bề mặt nhằm phục vụ cho từng nhu cầu của người sử dụng:

  • Melamine: Là lớp giấy trang trí được phủ keo MUF khả năng chống nước và giảm trầy xước tốt.
  • Veneer: Được lạng ra từ thân gỗ tự nhiên với độ dày khoảng 0.3 – 0.6 mm.
  • Laminate: Tương tự như Melamine nhưng được củng cố thêm một lớp giấy nền và lớp phủ overlay
  • Film: Là lớp giấy nhựa phủ keo chống nước phenolic giúp bảo vệ và tăng khả năng chịu tác động từ lực mạnh, chịu nước của tấm ván Plywood.

Cấu tạo chi tiết của tấm ván ép

Kích thước tiêu chuẩn

Thông thường, tấm ván ép được sản xuất với kích thước tiêu chuẩn là 1220mm x 2440mm, được áp dụng cho các loại gỗ công nghiệp tại Việt Nam và trên cả thế giới. Ngoài ra, còn có dạng kích thước quá khổ 1250mm x 2500mmm cho những yêu cầu đặc biệt từ người mua.

Tùy vào mục đích sử dụng khác nhau từ thiết kế nội thất cho đến các công trình xây dựng, ván gỗ có thể sản xuất theo nhiều kích thước và độ dày của ván gỗ dán cũng đa dạng từ 5mm – 25mm để đáp ứng nhu cầu của mỗi khách hàng.

Kích thước tiêu chuẩn của tấm ván ép

Các kết cấu của ván ép plywood

Hiện tại, các loại plywood trên thị trường theo ba dạng là LVD, LVL và LVB, thể hiện qua cách xếp các lớp cốt lõi hay còn gọi là lõi ván ép. Mỗi dạng sẽ có đặc tính riêng, phục vụ cho từng nhu cầu sử dụng khác nhau.

Kết cấu cơ bản LVD

LVD là kiểu thông dụng nhất của Plywood. Lõi ván ép được tạo thành từ các tấm gỗ lạng mỏng xếp đảo xen kẽ theo chiều thớ gỗ một lớp ngang – một lớp dọc. Điều này giúp cho tấm ván thành phẩm có tính ổn định, tạo sự cân bằng khi phải chịu tác động lực từ nhiều phía, tránh được tình trạng cong vênh.

Các tấm gỗ có kết cấu này thường sử dụng trong các sản phẩm có bề mặt phẳng như giường, bàn, ghế, tủ,…

Đây là lựa chọn phù hợp nhất cho dòng ván ép cốt thô, ván ép veneer hoặc ván ép melamine.

Các kết cấu của ván ép plywood - kết cấu LVD

Kết cấu đồng hướng LVL

LVL Plywood có các tấm gỗ mỏng được xếp lên nhau theo chiều cùng một hướng của thớ gỗ. Ưu điểm của cách xếp này chính là giúp những tấm ván có độ đồng đều cao, ổn định về cấu trúc, độ bền và tối ưu tính năng uốn cong của ván.

Chính vì sự chịu lực tốt này, ván LVL được sử dụng vào hệ thống khung dầm tại các công trình xây dựng cao tầng hoặc trong các dự án làm sản phẩm uốn cong từ plywood.

Các kết cấu của ván ép plywood - kết cấu LVL

Kết cấu đặc biệt LVB

LVB là một dạng độc đáo của Plywood với lõi ván là các lớp gỗ lạng được xếp không theo bất cứ quy tắc nào. Phổ biến nhất đối với kiểu LVB là các lớp bên trong được xếp theo chiều dọc, hai lớp bên ngoài theo chiều ngang, hoặc cũng có thể sắp xếp ngẫu nhiên ba ngang – hai dọc – ba ngang,… Nhờ đó tấm ván ép có độ cứng cơ học cao, bám vít tốt, được ứng dụng trong nội thất như ghế, giường hay khung cửa,…

Phân loại và ứng dụng của các dòng ván ép phổ biến hiện nay

Trên thị trường hiện nay, ván ép (Plywood) được phát triển thành nhiều dòng sản phẩm khác nhau để phù hợp từng nhu cầu ứng dụng: từ nội thất gia đình, thi công công trình cho đến sản xuất công nghiệp. Mặc dù cùng kết cấu nhiều lớp veneer ép chặt, mỗi loại lại sở hữu những đặc tính riêng biệt. Dưới đây là các loại ván gỗ phổ biến và được sử dụng nhiều nhất.

Ván ép cốt thô (Cốt plywood)

Cốt plywood là dạng ván ép chưa phủ bề mặt, giữ nguyên cấu trúc veneer thô. Có thể xem ván ép cốt thô như “phần xương sống” của các dòng ván phủ sau này.

Đặc điểm nổi bật:

  • Cốt ván chắc, kết cấu ổn định, hạn chế tình trạng cong vênh, co ngót
  • Dễ gia công, dễ phủ các lớp hoàn thiện như veneer, melamine, laminate
  • Chi phí hợp lý nhất trong số các loại ván ép công nghiệp

Ván ép cốt thô (Cốt plywood)

Ứng dụng:

Ván ép cốt thô được sử dụng nhiều cho các phần kết cấu bên trong như khung tủ bếp, khung sofa, form tủ, hệ khung nội thất hoặc làm cốt để phủ các lớp bề mặt theo yêu cầu thiết kế. Ngoài ra, ván cốt plywood còn được ứng dụng nhiều trong việc sản xuất pallet đóng hàng trong các ngành đóng gói, vận chuyển

Ván ép veneer

Ván ép veneer là sự kết hợp giữa cốt plywood và lớp veneer gỗ tự nhiên (ddoooj dày khoản 0.3 – 0.6mm) như sồi, thông, poplar, ash… nhờ đó mang lại vẻ đẹp mộc mạc nhưng bền vững hơn gỗ nguyên khối.

Ưu điểm:

  • Giữ được vân gỗ tự nhiên chân thật
  • Khả năng chống ẩm mốc, hạn chế tình trạng cong vênh,…
  • Dễ phối với nhiều phong cách: Scandinavian, Rustic, Mộc hiện đại

Ván ép veneer

Ứng dụng:

Tủ quần áo, tủ trang trí, vách ốp, bàn ghế veneer – đặc biệt là các dự án nội thất chung cư ưu tiên yếu tố tự nhiên nhưng vẫn đảm bảo giá thành hợp lý.

Ván ép melamine

Ván ép melamine là dòng ván gỗ được phủ lớp melamine với hệ màu, vân gỗ và hoa văn vô cùng đa dạng. Nhờ bề mặt chống trầy tốt và tính thẩm mỹ cao, ván ép melamine đang trở thành lựa chọn quen thuộc cho nội thất hiện đại.

Ưu điểm:

  • Màu sắc phong phú, bền màu theo thời gian
  • Chống trầy – chống ẩm tốt hơn nhiều vật liệu truyền thống
    Tối ưu cho sản xuất nội thất theo dây chuyền

Ván ép melamine

Ứng dụng:
Tủ bếp, tủ áo, bàn học, kệ tivi, vách ngăn – đặc biệt là các sản phẩm cần đồng bộ màu sắc trong toàn bộ không gian.

Ván ép phủ phim

Đây là dòng ván gỗ được phủ một lớp phim đen hoặc nâu. Ngoài cái tên ván ép phủ phim, loại ván này còn được biết đến là ván gỗ coppha, được xem như là nguyên liệu tuyệt vời trong xây dựng.

Ưu điểm:

  • Độ cứng, độ bền chắc cao, có thể chống nước tốt.
  • Có khả năng tái sử dụng nhiều lần

Ván ép phủ phim

Ứng dụng:

Làm cốp pha bê tông; sàn container, sàn công nghiệp. Một số đồ nội thất cần độ bền ẩm cao như tủ bếp dưới hoặc khu vực tiếp xúc nước.

Những tiêu chuẩn cần phải biết về ván ép

Để có thể đưa ra được lựa chọn thông thái, mọi người nên có những hiểu biết nhất định về các tiêu chuẩn của ván gỗ ép. Mỗi nhà máy sẽ có những yêu cầu về quy trình, thành phẩm riêng. Do vậy, để tìm được sản phẩm đúng với yêu cầu cá nhân, mọi người cần cân nhắc kỹ càng.

Những tiêu chuẩn cần phải biết về ván ép

Nồng độ phát thải Formaldehyde

Formaldehyde là một chất có trong thành phần keo dùng trong quá trình sản xuất gỗ công nghiệp. Loại chất này khi thải ra có thể tác động xấu đến con người. Chính vì vậy mà các tiêu chuẩn phát thải Formaldehyde trong ván ép nói chung ra đời nhằm kiểm soát lượng chất nguy hiểm này tác động đến con người. Một vài tiêu chuẩn có thể kế đến như:

Tiêu chuẩnNồng độ tối đaQuốc gia áp dụng
E0/ F***0.07ppmNhật Bản, Úc, New Zealand, Hàn Quốc, Tây Á
E1/ F**0.14ppm
E20.38 ppm
Carb P10.18 ppmMỹ, Canada, Châu Âu
Carb P20.05 ppm

Hiện nay, tại ADX Plywood, keo sử dụng đều đạt mức E0, do vậy mọi người có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng plywood cho sản phẩm sáng tạo của mình.

Khả năng chống thấm nước

Đối với người tiêu dùng có mong muốn sử dụng nội thất Plywood ở những nơi ẩm ướt, việc quan tâm đến tính năng chống thấm nước là điều không nên bỏ qua. Mức độ chịu đun sôi được áp dụng để đánh giá độ chịu nước trong từng sản phẩm. Thông qua đó, plywood cần giữ được cấu trúc ổn định trong khoảng nhất định, thường là 24 giờ, 36 giờ, 48 giờ và 72 giờ. Các tấm ván sau khi đun sôi mà không bị bong tróc hay tách lớp sẽ bền chắc, ổn định và chịu nước khá tốt.

Khả năng chống thấm nước

Độ ẩm của ván

Độ ẩm của ván sẽ trực tiếp làm ảnh hưởng đến chất lượng của ván trong quá trình sử dụng. Độ ẩm lý tưởng nhất của ván ép công nghiệp sẽ dao động trong khoảng 8% – 12%, ở độ ẩm này, ván sẽ có chất lượng tốt nhất. Thường các doanh nghiệp sẽ tùy mục đích sử dụng, vị trí sử dụng để điều chỉnh độ ẩm. Nhờ vậy mà các tấm ván thành phẩm có thể tránh được sự hư hỏng do các tác nhân từ mối mọt, phồng rộp gây nên.

Độ ẩm của tấm ván ép

Tỷ trọng ván ép

Tỷ trọng ván ép sẽ phản ánh độ chịu lực của ván, phản ánh mức độ ngăn chặn các tác nhân ẩm mốc làm hại đến thành phẩm. Khi ván có mật độ càng lớn, tỷ trọng càng cao, ván gỗ ép càng bền chắc. Mức tỷ trọng đảm bảo chất lượng của ván vào khoảng 550 – 700kg/m3 sẽ là tốt nhất.

ADX Plywood – đơn vị cung cấp ván ép cao cấp, chất lượng cao

ADX Plywood là nhà cung cấp ván ép độc quyền từ nhà máy của ADX Group. Hiện tại ADX đang có các loại ván ép như: ván ép cốt thô (sofa plywood), ván ép veneer, ván ép phủ phim với nhiều loại kích thước khác nhau. Quy trình luôn được kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt, đáp ứng tiêu chuẩn về keo, chất lượng cốt gỗ, sử dụng ngoài trời, TSCA TITLE VI và CARB P2.

Một số ưu điểm nổi bật của Plywood tại ADX:

  • Giá thành cạnh tranh
  • Độ chịu lực, chịu nhiệt, chống ẩm tốt
  • Hạn chế mối mọt, co ngót, cong vênh
  • Tương thích với các loại máy móc, dễ dàng thi công
  • Tái sử dụng được
  • An toàn, thân thiện với hệ sinh thái tự nhiên.
  • Sản xuất tại Việt Nam với quy trình nghiêm ngặt

Hiện tại nhà máy của ADX được đặt tại khu công nghiệp Bắc Đồng Hới, Quảng Trị (Quảng Bình cũ). Với diện tích gần 5 hecta đất với dây chuyền đạt chuẩn ISO 9001-2015.

Nếu có bất cứ thắc mắc gì hoặc cần tư vấn về ván ép, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới.

Thông tin liên hệ:

Trụ sở: Sarimi B2-00.07, Khu đô thị Sala, P.An Khánh, TPHCM

Hotline: 0937 09 88 99

Email: Info@adxplywood.com

Fanpage: https://www.facebook.com/adxplywood