Ngày nay, ván ép đang dần chiếm thế thượng phong trên thị trường bởi những ưu điểm nổi trội từ thẩm mỹ cho đến chất lượng. Quý khách có biết rằng, tùy thuộc vào cốt ván, bề mặt, keo sản xuất,… có thể tạo thành sự đa dạng về mẫu mã, cũng như chất lượng khác nhau giữa chúng. Bài viết này sẽ giúp quý khách hàng nắm bắt các thông tin như là phân loại, kích thước và bảng giá ván ép mới nhất hiện nay?
Nội dung chính
Ván ép là gì?
Ván ép hay ván ép công nghiệp là vật liệu được sử dụng phổ biến trong thiết kế nội thất, công trình xây dựng,… Được cấu tạo từ các lớp gỗ mỏng ghép lại với nhau hoặc được làm từ dăm gỗ, bột gỗ,… liên kết chặt chẽ với nhau bằng keo ép ván chuyên dụng.
Cách chế tạo
Quá trình xử lý, chế tạo nên ván gỗ cần trải qua rất nhiều công đoạn khác nhau. Từ giai đoạn sơ chế nguyên liệu, đến các bước tách vỏ, lạng mỏng, ép dính ,… Mỗi giai đoạn đều đòi hỏi người thợ phải luôn cẩn thận tỉ mỉ trong từng chi tiết để cho ra sản phẩm hoàn hảo nhất. Mục đích cuối cùng của các công đoạn là tạo ra 3 phần chính là phần cốt, bề mặt và phần keo.
- Phần bề mặt: ngoài việc dùng lớp phủ veneer tự nhiên, tấm ván còn có thể phủ bằng melamine, laminate,… để tăng tính thẩm mỹ cũng như độ bền cho sản phẩm.
- Phần ruột (lõi): phần lõi là các lớp ván lạng mỏng từ thân cây gỗ tự nhiên, xếp chồng lên nhau theo các hướng, thường được gọi là ván ép plywood. Ngoài ra, còn có các loại gỗ công nghiệp thông dụng khác như MDF, MFC,… với phần lõi được làm bằng bột gỗ, sợi gỗ, mùn cưa,…
- Phần keo: Phần keo kết dính các thành phần lõi với nhau và với phần bề mặt thường được dùng trong công nghiệp có thể kể đến như keo Urea Formaldehyde (UF) và keo Phenol Formaldehyde (PF). Tại ADX Plywood, keo đạt tiêu chuẩn E0 được sử dụng nhằm đem đến sự an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng và thân thiện với môi trường.
Cốt |
Bề mặt |
Keo |
|
Plywood |
Nhiều lớp ván mỏng được lạng ra từ thân tròn gỗ tự nhiên, xếp chồng lên nhau cùng hướng hoặc vuông góc với vân gỗ |
|
Urea Formaldehyde (UF) Phenol Formaldehyde (PF)
|
MDF |
Bột gỗ (mật độ sợi gỗ trung bình) |
||
HDF |
Bột gỗ (mật độ sợi gỗ cao) |
||
Ván dăm |
Vụn gỗ, mùn cưa |
Các loại ván ép gỗ thường gặp
Với công nghệ sản xuất phát triển mạnh mẽ, các sản phẩm gỗ công nghiệp ngày càng đa dạng hơn. Sự khác nhau về cốt gỗ, cấu tạo và các chất thành phần hình thành sự đa dạng về thể loại ván gỗ công nghiệp.
Cấu tạo |
Ưu điểm đặc biệt |
|
Plywood |
Nhiều lớp ván mỏng được lạng ra từ thân tròn gỗ tự nhiên, xếp chồng lên nhau cùng hướng hoặc vuông góc với vân gỗ |
|
HDF |
Bột gỗ (mật độ sợi gỗ cao) |
|
MDF |
Bột gỗ (mật độ sợi gỗ trung bình) |
|
MFC |
Vụn gỗ, mùn cưa |
|
Ván gỗ Plywood
Ván Plywood là các tấm ván mỏng được ép dính lại với nhau bằng keo dán gỗ dưới áp suất cao. Các tấm ván mỏng có cùng kích thước với độ dày khoảng 1.7mm, được xếp đồng hướng hoặc vuông góc với nhau theo chiều của thớ gỗ tạo ra các loại kết cấu riêng biệt. Ván Plywood được phủ bề mặt bởi nhiều loại vật liệu phủ khác nhau như Veneer, Film, Melamine,….hình thành độ đa dạng của ván Plywood và đáp ứng nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
Các đặc tính nổi trội của ván Plywood có thể kể đến như độ cứng cơ học, độ bền cực kì cao. Vật liệu này chống mối mọt tốt, hạn chế thấm nước, ít bị cong vênh và biến dạng theo thời gian. Đặc biệt, khả năng bám ốc vít của ván Plywood khá tốt, đây là điều các loại ván công ép nghiệp khác không làm được.
Ván gỗ HDF
HDF là viết tắt của High Density Fiberboard, có cấu tạo làm từ bột gỗ với mật độ sợi gỗ cao lên tới 80-85%.
HDF có độ bền, cứng và khả năng cách âm tốt, dựa vào ưu điểm này HDF thường được dùng thiết kế phòng học, phòng ngủ,… Đặc biệt, ván gỗ HDF có bề mặt nhẵn mịn giúp rút ngắn thời gian xử lý bề mặt. Điều đáng chú ý ở loại này là chúng còn có khả năng chịu được nhiệt độ cao và cứng nhất trong 3 loại MDF, HDF, MFC.
Ván gỗ MDF
MDF là viết tắt của Medium Density Fiberboard, được làm từ bột gỗ với mật độ trung bình, kết dính với nhau bằng keo hoặc hóa chất tổng hợp.
Ván MDF có độ bền tương đối tốt, ít bị cong vênh, co ngót sau thời gian dài sử dụng. Hơn nữa, bề mặt MDF phẳng mịn giúp tiết kiệm thời gian xử lý, tiện lợi trong quá trình thi công. Về mặt thẩm mỹ, vẻ đẹp của MDF được đánh giá cao về sự sang trọng và hiện đại.
Ván gỗ MFC
MFC là viết tắt của Melamine Faced Chipboard, loại ván này còn có được gọi là ván dăm vì cốt của chúng được làm từ vụn gỗ, mùn cưa,… bề mặt được phủ melamine mang lại màu sắc và hoa văn bắt mắt. Điểm nổi trội của MFC chính là khả năng chống ẩm tốt khi kết hợp với keo chống ẩm chuyên dụng..
Ngoài 3 loại thường gặp được nêu trên, chúng còn được phân loại theo công dụng có thể kể đến như: ván ép ngoài trời, ván ép nội thất, ván ép hàng hải,…
Bảng giá ván ép
Ván ép Plywood là sản phẩm được ưa chuộng rộng rãi với nhiều ưu điểm và chất lượng nổi bật. Đây là sản phẩm ván công nghiệp có thể đáp ứng được hầu hết các sản phẩm nội thất, xây dựng ngày nay. Theo đó, giúp tiết kiệm không ít phí nhân công và nguyên vật liệu. Quý khách hàng vui lòng liên hệ ADX Plywood để nhận được báo giá và chiết khấu phù hợp nhất
TIÊU CHUẨN SƠN THƯỜNG Size 1220mm x 2440 mm Glue: Tiêu chuẩn E0 |
Cốt ván |
Độ dày (MM) |
Tấm/ m3 |
Giá bán (VND/ tấm) |
POPLAR Plywood CARB
BIRCH Plywood/ CARB
Filmed Plywood Melamine Plywood
|
|
5,2 |
67,19 |
|
6 |
55,99 |
|||
9 |
37,33 |
|||
11 |
30,54 |
|||
12 |
27,29 |
|||
15 |
22,40 |
|||
18 |
18,66 |
|||
21 |
16,00 |
|||
25 |
13,44 |
Kích thước tấm ván ép
Kích thước tiêu chuẩn ở Việt Nam
Thông thường, tấm ván ép được sản xuất với kích thước 1220mm x 2440mm. Tùy vào mục đích sử dụng khác nhau từ thiết kế nội thất cho đến các công trình xây dựng, do đó ván gỗ có thể sản xuất theo nhiều kích thước đa dạng hơn để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
Một khi đã quan tâm đến kích thước tiêu chuẩn, chắc chắn không thể bỏ qua sự đa dạng về độ dày của nó. Hiện nay trên thị trường độ dày phổ biến rơi vào khoảng 9 mm, 12 mm, 15 mm, 18 mm và 25mm. Để đáp ứng được đa dạng các nhu cầu sử dụng, các sản phẩm tại ADX Plywood đang cung cấp hiện nay có độ dày lần lượt là: 6 mm, 9 mm, 12 mm, 15 mm, 18 mm, 21 mm, 25 mm.
Kích thước tiêu chuẩn ở Mỹ
Ở các châu lục khác trên Thế giới, điển hình như ở Mỹ, các tấm ván thường được sản xuất phổ biến với kích thước là 4 feet x 8 feet. Độ dày của tấm các tấm ván tùy theo nhu cầu sử dụng có thể được sản xuất từ 1/8 inch, 1/4 inch, 3/8 inch…
Hướng dẫn mua đúng kích thước ván ép
Với sự đa dạng về thể loại cũng như kích thước của ván ép công nghiệp. ADX Plywood chia sẻ với quý khách hàng các lưu ý nhỏ khi lựa chọn kích thước sao cho hợp lý nhất.
- Chọn kích thước ván phù hợp với không gian thiết kế
- Lựa chọn kết cấu ván (LVL, LVB, LVD) phù hợp với nhu cầu sản xuất thành phẩm. Nên tham khảo ý kiến chuyên gia để tránh hao phí trước khi sử dụng.
- Khi sử dụng cho công trình xây dựng, cần cân nhắc khả năng chịu lực của tấm ván ép để chọn độ dày phù hợp.
- Nếu sử dụng trong môi trường có độ ẩm cao và thường xuyên tiếp xúc với nước, chọn loại ván có khả năng chống thấm nước và chống ẩm mốc để phát huy tối đa công dụng cũng như gia tăng tuổi thọ cho sản phẩm.
- Với sản phẩm nội thất, chọn loại ván có bề mặt vân gỗ sống động, màu sắc hài hòa với không gian và tạo ấn tượng cho người nhìn.
Quy trình sản xuất ván ép tại ADX
Quy trình sản xuất
- Bước 1: Xử lý nguyên liệu gỗ tự nhiên.
Ở bước này, gỗ đặc sẽ được sơ chế các bước cơ bản như: tách vỏ, ngâm, bỏ nhựa, sấy,…
- Bước 2: Lạng mỏng các tấm ván tùy theo nhu cầu.
Các khúc gỗ sẽ được lạng ra thành các tấm ván mỏng với độ dày khoảng 1.7mm.
- Bước 3: Phân loại và dùng máy sấy công nghiệp để làm khô tấm ván mỏng.
Sở hữu tất cả các tính chất của gỗ tự nhiên, tấm ván mỏng khi phơi khô dưới ánh mặt trời sẽ gặp tình trạng cong vênh, giòn và dễ gãy. Do đó cần làm khô tấm ván bằng máy sấy công nghiệp với nhiệt độ thích hợp.
- Bước 4: Phủ đều lớp keo lên hai bề mặt cốt gỗ.
ADX Plywood sử dụng keo đạt tiêu chuẩn E0 hiệu quả cao, tránh tình trạng bong tróc, không gây độc hại và thân thiện với môi trường.
- Bước 5: Xếp lớp các tấm ván
Các lớp ván mỏng có thể được sắp xếp theo các chiều đồng hướng và vuông góc với nhau theo chiều thớ gỗ. Đây là bước quyết định kết cấu của ván ép Plywood
- Bước 6: Ghép các tấm ván lại với nhau.
Công đoạn này có thể dùng máy ép nóng và máy ép nguội để liên kết các tấm ván lại với nhau một cách chặt chẽ hơn.
- Bước 7: Công đoạn chà nhám sơ bộ cốt.
Dùng máy chà nhám, xử lý các điểm thừa ở phần cốt
- Bước 8: Lăn keo và chuẩn bị dán lớp bề mặt
Tiếp tục phủ keo và đảm bảo trải đều trên bề mặt để dán các tấm ván lại với nhau một cách chắc chắn nhất.
- Bước 9: Ép nguội và ép nóng bề mặt
Tại ADX Plywood, sản phẩm được gia công qua hai lần ép nhiệt. trong đó chia ra ép nhiệt phần cốt và ép nhiệt bề mặt để đảm bảo sự liên kết giữa các lớp một cách chặt chẽ nhất và khó xảy ra tình trạng bong tróc, tách lớp.
- Bước 10: Công đoạn hoàn thiện
Chà nhám tinh, hoàn thiện bề mặt, cắt bỏ các chi tiết thừa, và hoàn thiện sản phẩm
Chất lượng các loại gỗ ván ép
Hiện nay ván ép giá rẻ không đạt chất lượng đang tràn lan trên thị trường. Điều này gây khó khăn cho khách hàng khi không tìm được nhà cung ứng ván Plywood uy tín. Sau khi trải qua quá trình sản xuất nghiêm ngặt và tỉ mỉ, ADX Plywood tự tin cung cấp một số sản phẩm gỗ ép chất lượng cao. Các sản phẩm chính như ván ép Melamine, ván ép Veneer, ván ép phủ Film có nhiều ưu điểm nổi trội như độ cứng, độ bền cao, khả năng chống thấm nước tốt, chống mối mọt phá hoại, đa dạng về mẫu mã và có tính thẩm mỹ cao.
Sản phẩm tại ADX Plywood chất lượng khác biệt so với các loại ván ép giá rẻ trên thị trường. Không chỉ được đánh giá tốt về chất lượng cao, mà còn khác biệt khi được sử dụng keo dán đạt tiêu chuẩn E0, thân thiện với môi trường và đảm bảo an toàn với sức khỏe người tiêu dùng.
Lời kết
Trên đây là tổng hợp những thông tin cơ bản về ván ép. Thông qua bài biết này, ADX Plywood hy vọng quý khách sẽ hiểu hơn và có cái nhìn tổng quan về ván ép công nghiệp, nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp hoặc muốn được tư vấn thêm cũng như nhận báo giá về các sản phẩm, hãy liên hệ với chúng tôi.
Thông tin liên hệ
Trụ sở: Sarimi B2-00.08, Khu đô thị Sala, P.An Lợi Đông, TP Thủ Đức, TPHCM
Hotline: 0937 09 88 99 | 0902 317 486
Email: Info@adxplywood.com
Fanpage: ADX Plywood