Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân, ngày nay không khó để tìm mua các loại gỗ nhập khẩu ngay tại các đơn vị cung ứng ở Việt Nam. Năm 2022, chỉ tính riêng gỗ xẻ nhập khẩu đã đạt đến 2,7 triệu m3 với giá trị khoảng 1,2 tỷ USD, gỗ plywood nhập khẩu cũng được nhắc đến nhiều với con số lên đến 305.000 m3/ năm. Trong bài viết dưới đây, mời quý khách cùng chúng tôi tìm hiểu về lĩnh vực gỗ nhập cũng một vài ưu và nhược điểm của các loại gỗ này nói chung!
Nội dung chính
Phân loại gỗ nhập khẩu trên thị trường
Bên cạnh các loại gỗ tự nhiên có độ quý hiếm cao như sồi, óc chó, tần bì, sụ, hương, gõ,… nước ta còn nhập khẩu các loại ván phục vụ cho ngành gỗ công nghiệp. Theo đó, một số loại gỗ được trồng ở các khu vực ôn đới như gỗ thông, gỗ bạch dương nhập khẩu có chất lượng tốt cũng rất được ưa chuộng ở nước ta. Có thể chia làm hai loại là gỗ nguyên liệu và gỗ công nghiệp thành phẩm.
Nhập khẩu nguyên liệu
Nguyên liệu từ gỗ được nhập khẩu vào Việt Nam với vai trò chủ yếu phục vụ cho ngành sản xuất ván công nghiệp. Trong đó nổi bật là tấm veneer được ứng dụng phủ bề mặt gỗ công nghiệp, ván nguyên khối làm nguyên liệu và
Veneer gỗ tự nhiên
Veneer là tấm gỗ mỏng được lạng ra từ thân cây tự nhiên được dùng chủ yếu làm bề mặt phủ lên các loại ván công nghiệp. Thông thường các loại veneer phủ gỗ công nghiệp như gỗ plywood, mdf, mfc phổ biến là bạch dương, thông, phong vàng có độ dày khoảng 0.3mm – 0.6mm. Với các loại veneer làm sàn gỗ cao cấp nhập khẩu thì có độ dày lớn hơn, có thể lên đến 3mm với các loại gỗ Tần bì (Ash), Óc chó, Sồi, Gõ, Hương,…
Gỗ bạch dương nhập khẩu
Bạch dương (Poplar) có tên khoa học là Populus deltoids được trồng chủ yếu tại các khu vực có khí hậu lạnh như Nga, Mỹ, Châu Âu, Trung Quốc… Nhờ có khối lượng nhẹ, màu sắc cùng đường vân đẹp mắt, loại gỗ này được nhập về Việt Nam với nhiều ứng dụng. Trong đó có thể kể đến như làm nội thất, đồ chơi, thùng chứa hàng và làm nguyên liệu sản xuất ván gỗ plywood.
Gỗ thông nhập khẩu
Tương tự như Poplar, gỗ thông nhập khẩu cũng được ưa chuộng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, kể cả sản xuất ván gỗ dán nhờ sự đa dạng về màu sắc và chủng loại. Ngoài ra ứng dụng trong gia công sàn gỗ cao cấp cũng là một ứng dụng phải kể đến của loại gỗ này. Hiện nay chúng được nhập khẩu chủ yếu từ Canada, Phần Lan, Mỹ,…
Nhập khẩu thành phẩm gỗ công nghiệp
Bên cạnh các loại gỗ nguyên liệu trên, nước ta còn nhập khẩu các loại gỗ công nghiệp thành phẩm. Trong đó, tên gọi gỗ nhập khẩu khá phổ biến với sản phẩm plywood trên thị trường Việt Nam bởi trước đây nước ta còn gặp nhiều hạn chế về máy móc thiết bị, kỹ thuật và đặc biệt là nguồn gỗ nguyên liệu. Bên cạnh đó còn có một số sản phẩm quen thuộc khác như ván mdf, ván dăm định hướng và ván gỗ nhựa. Những loại gỗ này có độ hoàn thiện cao và có thể sử dụng ngay khi nhập về để sản xuất ra các loại nội, ngoại thất nói chung.
Plywood – gỗ lạng cao cấp
Plywood được cấu tạo từ nhiều lớp gỗ mỏng xếp chồng lên nhau, tạo nên tấm ván thành phẩm có độ dày đa dạng từ 5mm – 25mm. Chúng được liên kết chặt chẽ với nhau bằng keo chuyên dụng với nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn. Các loại thường được sử dụng ở Việt Nam thường là gỗ plywood nhập khẩu cốt bạch dương, cốt phong vàng, cốt thông,… Hiện nay nước ta nhập plywood chủ yếu từ Trung Quốc, Châu Âu,…
OSB – ván dăm định hướng
OSB là loại ván có chất lượng cực kì toosts với độ chịu lực, chịu nước được so sánh ngang với plywood và có thể xem là một loại ván sàn gỗ cao cấp nhập khẩu. Chúng được sản xuất từ các dăm gỗ lớn xếp chồng lên theo các hướng nhất định, tạo nên sự liên kết chặt chẽ. Ở nước ta, loại ván này chưa thật sự phổ biến và gần như rất ít nhà máy sản xuất. Một số quốc gia thường cung cấp ván OSB cho Việt nam có thể kể đến như Nga, Trung Quốc, Châu Âu,…
Đọc thêm bài viết so sánh gỗ ép Plywood và OSB để thấy sự khác biệt giữa hai loại gỗ công nghiệp này
MDF – ván sợi gỗ mật độ trung bình
MDF được sản xuất từ bột gỗ, sợi gỗ với mật độ trung bình, được trộn với keo, chất làm cứng, chất phụ gia,… và nén lại thành từng tấm ván lớn. Ván MDF rất được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong sản xuất nội thất. Việt Nam thường nhập khẩu mdf trực tiếp từ các quốc gia như Thái Lan, Đức, Đài Loan,… Bên cạnh đó hiện nay đã có nhiều nhà máy trong nước đã có máy móc thiết bị tối tân có thể sản xuất được MDF với chất lượng rất tốt.
WPC – gỗ nhựa composite
Gỗ nhựa là một sản phẩm khá mới, được sản xuất từ bột gỗ, nhựa và một số chất phụ gia khác. Chúng thừa hưởng nhiều ưu điểm nổi bật như không thấm nước, chịu được môi trường ngoài trời với tuổi thọ cao. Hiện nay nước ta nhập gỗ nhựa chủ yếu từ Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức,…
So sánh gỗ nhập khẩu và gỗ rừng trồng Việt Nam
Ngày nay có không ít ý kiến trái chiều liên quan đến việc nên sử dụng gỗ nhập khẩu hay gỗ rừng trồng Việt Nam. Không quá khó hiểu khi người dân yêu thích những sản phẩm ngoại nhập bởi sự đa dạng về chủng loại và chất lượng được kiểm nghiệm. Song, với sự phát triển của công nghệ máy móc cùng sự đầu tư về nguồn nguyên liệu đầu vào, gỗ công nghiệp ở nước ta đã có nhiều sự tiến bộ vượt bậc.
Đặt lên bàn cân so sánh, liệu đâu là ưu nhược điểm của gỗ nhập khẩu và gỗ rừng trồng Việt Nam?
Gỗ nhập khẩu | Gỗ rừng trồng Việt Nam | |
Ưu điểm |
|
|
Hạn chế |
|
|
Bảng giá gỗ nhập tham khảo
Giá gỗ nhập khẩu sẽ có sự chênh lệch lớn và tùy thuộc vào từng đơn vị cung cấp cùng với những chứng chỉ, phân loại, tiêu chuẩn sản xuất riêng. Vì thế, khách hàng cần tìm hiểu về giá nên liên hệ trực tiếp với đơn vị cung cấp để lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất. Dưới đây là bảng giá tham khảo của một vài đơn vị cung cấp trên thị trường hiện nay.
Phân loại | Giá | |
Veneer | Tần bì
(Flat cut) |
$2.09/square foot |
Tần bì
(Quarter cut) |
$2.89/ square foot | |
Birch
(Rotary cut whole) |
$2.49/ square foot | |
Birch
(Rotary cut spliced) |
$1.69/ square foot | |
Birch
(Flat cut) |
$2.69/ square foot | |
Plywood | Phủ melamine
(5mm – 18mm) |
418.000 – 1.000.000vnd / tấm |
Phủ veneer óc chó
(Cốt A – 18mm) |
1.500.000 – 1.575.000vnd / tấm | |
Phủ veneer Lim
(Cốt A – 18mm) |
1.468.000 – 1.543.000vnd / tấm | |
Phủ veneer Tần bì
(Cốt A – 18mm) |
1.068.000 – 1.106.000vnd / tấm | |
MDF | 5mm – Malaysia | 92.000vnd / tấm |
6mm – Malaysia | 105.000vnd / tấm | |
17mm – Malaysia | 225.000vnd / tấm | |
18mm – Malaysia | 235.000vnd / tấm | |
5.5mm – chống ẩm – Thái Lan | 112.000vnd / tấm | |
9mm – chống ẩm – Thái Lan | 180.000vnd / tấm | |
12mm – chống ẩm – Thái Lan | 230.000vnd / tấm | |
17mm – chống ẩm – Thái Lan | 312.000vnd / tấm | |
25mm – chống ẩm – Thái Lan | 510.000vnd / tấm | |
OSB | 9mm | 310.000vnd / tấm |
12mm | 380.000vnd / tấm | |
15mm | 480.000vnd / tấm | |
18 mm | 570.000vnd / tấm | |
25mm | 880.000vnd / tấm |
Lời kết
Trên đây là chia sẻ về một vài loại gỗ nhập khẩu phổ biến ở nước ta cùng với một vài ưu nhược điểm và bảng giá tham khảo. Truy cập website ADX Plywood để biết thêm nhiều thông tin liên quan trong ngành gỗ nói chung và plywood nói riêng. Bên cạnh đó, quý khách hàng có thể tham khảo của chúng tôi – ván ép plywood nội địa, được sản xuất tại nhà máy Việt Nam với chất lượng điểm kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn Quốc tế. Liên hệ theo thông tin dưới đây để nhận tư vấn và báo giá với chiết khấu phù hợp.
Thông tin liên hệ
Trụ sở: Sarimi B2-00.08, Khu đô thị Sala, P.An Lợi Đông, TP Thủ Đức, TPHCM
Hotline: 0937 09 88 99 | 0902 317 486
Email: Info@adxplywood.com
Fanpage: https://www.facebook.com/adxplywood