Tấm gỗ ép Plywood là sản phẩm ván công nghiệp được hầu hết các Quốc gia phát triển trên Thế giới như Mỹ, Úc, UAE,… ưa chuộng. Nhờ vào đặc điểm chất lượng ván tốt cũng như đáp ứng được yêu cầu thẩm mỹ cao, sản phẩm phù hợp với cả nội thất, ngoại thất và các công trình ngoài trời khác. Cùng với nhu cầu ngày càng cao, sản phẩm ngày càng trở nên đa dạng với nhiều loại khác nhau, dẫn đến giá tấm gỗ ép công nghiệp cũng đa dạng không kém. Hãy cùng ADX Plywood tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Cấu tạo tấm gỗ ép Plywood

Tấm gỗ ép Plywood là một trong những thành tựu rực rỡ nhất trong ngành gỗ kỹ thuật. Nhờ quy trình sản xuất và cấu tạo đặc biệt mà tấm ván Plywood có những ưu điểm về chất lượng cũng như tính thẩm mỹ vượt trội. Cấu tạo tấm gỗ ép Plywood

Bề mặt

Bề mặt tấm gỗ ép rất đa dạng với nhiều loại khác nhau, đáp ứng từng yêu cầu sử dụng và thẩm mỹ của người dùng. Hiện nay, bề mặt Plywood phổ biến nhất là Veneer gỗ tự nhiên, Melamine, Laminate và Phim

Cốt

Cốt ván Plywood được tạo bởi nhiều lớp ván mỏng được lạng ra từ thân gỗ tròn tự nhiên. Keo, Cao su, Mỡ, Tràm, gỗ tạp,… là các loại cây gỗ thường được dùng để làm cốt ván. Theo đó, tùy vào đặc điểm riêng của từng loại gỗ mà cho ra các sản phẩm có độ cứng, độ đàn hồi và độ bền khác nhau, được ứng dụng trong từng mục đích riêng. 

Kích thước tấm gỗ ép công nghiệp phụ thuộc vào số lượng lớp ván được sử dụng trong phần cốt. Mỗi lớp ván cốt thường có độ dày khoảng 1.7mm. Hiện nay, gỗ ép 5mm hoặc 3mm là có độ dày tối thiểu phổ biến nhất mà các nhà xưởng có thể sản xuất được. Cùng với đó, gỗ ván ép 25mm là độ dày tối đa của một tấm ván Plywood thông dụng nhất hiện nay. 

Keo

Keo dán ván gỗ là một thành phần không thể thiếu trong sản xuất gỗ công nghiệp nói chung và plywood nói riêng. Đây cũng chính là một trong những thành phần có ảnh hưởng lớn đến giá tấm gỗ ép công nghiệp. Tùy vào mục tiêu sử dụng và tính chất sản phẩm cuối cùng mà nhà sản xuất có thể lựa chọn loại keo phù hợp nhất. Trong đó, Urea Formaldehyde, Melamine Urea Formaldehyde và Phenol Formaldehyde là ba loại keo phổ biến nhất trong các sản phẩm ván công nghiệp nói chung.

Urea Formaldehyde (UF)

UF là loại keo phổ biến với đặc tính Ure và Formalin tổng hợp, tạo thành loại chất kết dính có tính liên kết cao. Giá tấm gỗ ép công nghiệp sử dụng keo UF tương đối tốt, trở thành điểm nổi bật của sản phẩm này. Tuy nhiên, tính kháng nước và chống mối mọt của sản phẩm này không được đánh giá quá cao. Do đó, ván phủ keo UF được dùng trong sản xuất ván sàn và đồ nội thất là chủ yếu. 

Melamine Urea Formaldehyde (MUF)

Keo MUF là một dạng đặc biệt của UF với sự tham gia của hợp chất hữu cơ melamine trong quá trình phản ứng tạo keo. Nhờ đó, MUF so với UF có nhiều ưu điểm trong chất lượng hơn. Tấm gỗ ép sử dụng keo Melamine Urea Formaldehyde có bền, kháng nước tốt hơn. Vì thế, sản phẩm này ứng dụng rộng rãi trong sản xuất ngoại thất và nội thất yêu cầu độ bền cao. 

Phenol Formaldehyde (PF)

Nhờ đặc tính liên kết đặc biệt giữa Phenol và Formaldehyde, PF góp phần tạo nên tấm ván ép có đặc tính kháng nước và độ bền cực kì tốt. Loại keo này được dùng chủ yếu để tạo thành các loại ván ép kháng nước, ứng dụng trong việc sản xuất ván ép phủ phim làm cốt pha hay ván ép hàng hải (marine plywood),… Với một quy trình sản xuất đạt chuẩn và chất lượng nguyên liệu tốt, ván ép keo PF có thể đáp ứng bài kiểm tra 72h đun sôi trong nước mà không bị tách lớp và có thể được tái sử dụng nhiều lần trong điều kiện không cưa cắt.

Cách phân loại gỗ ép Plywood phổ biến

Phân loại gỗ ép Plywood phổ biếnVới đặc điểm cấu tạo tương đối phức tạp, tấm gỗ ép Plywood được phân loại theo nhiều quy chuẩn khác nhau. Trong đó, phân loại theo kết cấu và phân loại theo bề mặt là hai kiểu quen thuộc nhất mà nhà sản xuất dựa vào để đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. 

Phân loại theo kết cấu 

phân loại plywood theo kết cấuTùy vào cách sắp xếp các tấm ván mỏng trong quá trình sản xuất mà tấm ván thành phẩm sẽ có những ưu và nhược điểm riêng. Theo chiều vân gỗ, các lớp ván liền kề nhau có thể cùng hướng hoặc vuông góc với nhau. Từ đó, phân loại theo 3 kết cấu ván ép chính là LVL, LVB và LVD.

LVL – Laminated Veneer Lumber

LVL là dạng kết cấu yêu cầu kỹ thuật sản xuất cao cũng như chất lượng từng lớp ván đều và đẹp. Với cách sắp xếp tất cả lớp ván đồng hướng theo chiều vân gỗ, LVL tạo được nhiều ưu điểm nổi bật cho tấm ván thành phẩm. Đặc biệt là cạnh ván đẹp, thể hiện được từng đường ván thẳng và khả năng uốn cong đặc biệt.

Kiểu kết cấu LVL phù hợp với với các thiết kế hiện cạnh, nghĩa là cách cạnh của tấm ván được trưng ra như một điểm nhấn của sản phẩm. Thông thường, ván ép LVL được ứng dụng làm khung dằm trong các kết cấu công trình xây dựng nhà ở, nhà cao tầng,… Đặc biệt, nhờ kết cấu đặc biệt này mà LVL được ứng dụng trong sản xuất nội thất và đồ mỹ nghệ uốn cong. 

LVD – Normal Plywood

Khác với LVL, LVD là loại kết cấu ngược hướng hay còn gọi là vuông góc. Nghĩa là các lớp ván mỏng kề nhau sẽ ngược hướng với nhau theo chiều vân gỗ. Đây là dạng phổ biến nhất được dùng trong sản xuất tấm gỗ ép. Kết cấu này tạo cho ván ép độ bền cao và hạn chế được tối đa tình trạng cong vênh, co ngót của ván. 

Nhờ ưu điểm kết cấu chặt chẽ của ván ép, LVD được ứng dụng rộng rãi nhất trong nội thất ngày nay. Đặc biệt là trong các sản phẩm nội thất phẳng như bàn ghế, tủ quần áo, tủ bếp,… 

LVB – Laminated Veneer Board

LVB là dạng đặc biệt của tấm gỗ ép. Tất cả các kết cấu ván không phải đồng hướng (LVL) hoặc ngược hướng hoàn toàn (LVD) thì được gọi là LVB. Loại kết cấu này khá đa dạng và không cố định. Laminated Veneer Board thường có kết cấu các tấm ván cốt cùng hướng và hai lớp bên ngoài ngược hướng hoặc xếp ngẫu nhiên 3 ngang, 2 dọc, 3 ngang,…

Thông thường, nhà sản xuất sẽ dựa vào yêu cầu của khách hàng để tạo ra loại LVB phù hợp nhất. Kết cấu LVB tạo ra các tấm ván có độ cứng cao và độ chịu lực tốt. Nó được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất ghế, giường,… và đặc biệt là mộng mang cá cho tủ.

So sánh các phân loại LVL, LVB, LVD của plywood
So sánh các phân loại LVL, LVB, LVD của plywood

Phần loại theo bề mặt

Phần loại plywood theo bề mặt

Veneer 

Bề mặt Veneer là lớp gỗ tự nhiên được sản xuất từ các loại cây gỗ đẹp như phong vàng (Birch), bạch dương (Poplar), tần bì, sồi, gỗ hương,… Thông thường, lớp veneer mặt được lạng ra có kích thước khoảng 0.3mm – 0.6mm. Chúng được chọn lựa từ phần lõi gỗ với ít khuyết điểm nhất. 

Melamine 

Melamine là tấm giấy công nghệ với họa tiết đa dạng như vân gỗ, đơn sắc, vân vải, vân đá,… Chúng được nhúng một keo Melamine Urea Formaldehyde (MUF) – một loại keo có độ kết dính cực kì cao và có khả năng chống nước, chống hư hại tốt. Lớp Melamine được xem là bề mặt giả gỗ với cấu tạo từ 3 yếu tố chính: lớp giấy nền, lớp phim tạo vân giả gỗ và lớp bảo vệ ở ngoài cùng.

Laminate 

Laminate là lớp giấy trang trí tương tự như Melamine, được tạo nên từ 3 lớp bao gồm lớp giấy Kraft dưới cùng, tấm trang trí ở giữa và một lớp overlay bên ngoài. Trong đó, màu sắc và hoa văn của Laminate phụ thuộc vào lớp trang trí ở giữa. Lớp Overlay đóng nhiệm vụ làm màng bảo vệ cho Lamine nói riêng và tấm ván phủ Laminate nói chung.  

Phim

Phim là lớp giấy phim đặc biệt được cán lớp keo chống nước chuyên dụng (Phenolic). Lớp phim bề mặt giúp tạo độ láng, giảm trầy xước, bảo vệ lớp cốt bên trong giúp hạn chế thấm nước và sự thâm hại của mối mọt. Nhờ đó, tấm gỗ ép phủ phim được dùng phổ biến trong ngành công nghiệp xây dựng, đặc biệt là làm cốp pha.

Kích thước tấm gỗ ép công nghiệp chuẩn

Là dòng sản phẩm công nghiệp, ván ép Plywood có kích thước đa dạng tùy vào nhu cầu thực tế của người dùng và khả năng sản xuất của nhà máy. Trong đó, kích thước tấm ván ép công nghiệp được sản xuất phổ biến nhất như sau: 

  • Kích thước: 1220 x 2440 (4 feet x 8 feet)
  • Độ dày: 5mm, 6mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 21mm và tối đa là gỗ ván ép 25mm

Tại ADX Plywood, ván ép được sản xuất theo quy chuẩn nghiêm ngặt. Đảm bảo dung sai trong quy cách là +/- 2mm, chiều dài là +/- 0.5mm. Bên cạnh đó, độ ẩm ván cũng được đảm bảo ở mức 12 +/- 2% và tỷ trọng tiêu chuẩn 550 – 700kg/m3.

Bảng giá tấm gỗ ép công nghiệp mới nhất

Tấm gỗ ép công nghiệp Plywood là sản phẩm được ưa chuộng rộng rãi với nhiều ưu điểm và chất lượng nổi bật. Đây là sản phẩm ván công nghiệp có thể đáp ứng được hầu hết các sản phẩm nội thất, xây dựng ngày nay. Theo đó, giúp tiết kiệm không ít phí nhân công và nguyên vật liệu. Quý khách hàng vui lòng liên hệ ADX Plywood để nhận được báo giá và chiết khấu phù hợp nhất!

TIÊU CHUẨN SƠN THƯỜNG

Size 1220mm x 2440 mm

Cốt ván Độ dày

(MM)

Tấm/ m3 Giá bán 

(VND/ tấm)

POPLAR Plywood 

  • Kết cấu: LVB/ LVL/ LVD
  • Tiêu chuẩn mặt: AA, AB

BIRCH Plywood

  • Kết cấu: LVB/ LVL/ LVD
  • Tiêu chuẩn mặt: DE, DD, CD

Filmed Plywood

Melamine Plywood

 

  • Keo 
  • Mỡ
  • Cao su
  • Thông
  • Bạch đàn
5,2 67,19 Liên hệ
6 55,99
9 37,33
11 30,54
12 27,29
15 22,40
18 18,66
21 16,00
25 13,44

Trên đây là tổng hợp những thông tin cơ bản về tấm gỗ ép Plywood phổ biến. Thông qua bài biết này, ADX Plywood hy vọng quý khách sẽ hiểu hơn và có cái nhìn tổng quan về ván ép công nghiệp, nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp hoặc muốn được tư vấn thêm cũng như nhận báo giá về các sản phẩm, hãy liên hệ với chúng tôi.

Thông tin liên hệ:

Trụ sở: Sarimi B2-00.08, Khu đô thị Sala, P.An Lợi Đông, TP Thủ Đức, TPHCM

Hotline: 0937 09 88 99 | 0902 317 486

Email: Info@adxplywood.com

Fanpage: https://www.facebook.com/adxplywood