Gỗ ghép thanh được sản xuất bằng nhiều thanh gỗ tự nhiên nhỏ ghép nối liên tục với nhau tạo thành một tấm ván lớn có kích thước phổ biến là 1m2 x 2m4. Nhờ các mối nối chắc chắn cùng sự hỗ trợ của keo và lực ép, tấm ván ghép thành phẩm đảm bảo độ bền ổn định và chắc chắn. Cùng ADX Plywood tìm hiểu thông tin chi tiết nguồn gốc, phân loại, phương pháp ghép nối và các tiêu chuẩn phổ biến trong bài viết dưới đây.
Nội dung chính
Tìm hiểu về nguồn gốc gỗ ghép thanh
Gỗ ghép thanh, hay còn gọi là gỗ ghép hoặc ván ghép (finger joint wood), là loại gỗ công nghiệp được tạo ra từ việc kết hợp các mảnh gỗ nhỏ lại với nhau thông qua các mối ghép. Các mối ghép thường được làm dưới dạng răng lược hoặc hình chữ “V” như các ngón tay đan lại với nhau để tạo ra sự kết nối chắc chắn và bền vững.
Nguồn gốc xuất xứ
Phương pháp ghép gỗ để tạo thành tấm ván lớn được cho là đã xuất hiện ở thời kỳ cổ đại. Người Ai Cập đã sử dụng kỹ thuật ghép gỗ để tạo ra các tấm ván lớn từ các mảnh gỗ nhỏ, phục vụ cho xây dựng và sản xuất đồ nội thất. Ở Châu u thời Trung Cổ, kỹ thuật này cũng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp lớn, đặc biệt là trong ngành đóng tàu và xây dựng các công trình kiến trúc.
Đến thế kỷ 20, công nghệ ghép gỗ phát triển mạnh mẽ hơn nhờ sự tiến bộ của các công nghệ keo dán và máy ép. Nhờ đó tấm ván đảm bảo được ghép nối chính xác và chắc chắn hơn. Gỗ ghép thanh trở thành một vật liệu phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp như xây dựng, sản xuất đồ nội thất, và các sản phẩm gỗ công nghiệp khác.
Thông tin chi tiết về ván ghép
Thành phần cấu tạo
- Thanh gỗ: Những thanh gỗ được xẻ ra từ thân cây gỗ hoặc từ các phần gỗ tái chế thành các kích thước đồng đều. Hiện nay, gỗ thông ghép, gỗ keo ghép thanh và gỗ ghép cao su là những loại phổ biến nhất được sử dụng.
- Keo dán: Keo dán là thành phần quan trọng giúp đảm bảo các mối nối trở nên chắc chắc và bền vững hơn. Các loại keo phổ biến thường là PVA (Polyvinyl Acetate), UF (Urea-Formaldehyde), MUF (Melamine-Urea-Formaldehyde) hoặc PUR (Polyurethane)
- Các mối ghép: Các mối ghép được tạo trực tiếp ở phần cạnh của cách thanh gỗ. Trong đó có 3 mỗi ghép phổ biến nhất là mối ghép răng lược (Finger Joint, mối ghép hình chữ “V” và mối ghép ngang, dọc.
- Lớp phủ bảo vệ: Để tăng độ bền và thẩm mỹ của sản phẩm, một số tấm ván ghép sẽ được phủ bên các lớp phủ bề mặt bảo vệ
- Các phụ gia khác: Các chất phụ gia giúp cải thiện chất lượng sản phẩm như chất chống mối mọt, chống thấm, chất tạo màu,… cũng có thể được thêm vào trong quá trình sản xuất ván gỗ ghép thanh.
Kích thước ván gỗ ghép tiêu chuẩn
Ván gỗ ghép 1m2 2m4 hiện nay là kích thước tiêu chuẩn và phổ biến nhất. Ngoài ra nhằm đảm bảo tính đa ứng dụng và đáp ứng nhu cầu người dùng, gỗ ghép cũng được sản xuất với các kích thước sau:
- Chiều dài: Thường dao động từ 1200mm đến 3000mm
- Chiều rộng: Dao động từ 600mm đến 1220mm
Quy trình sản xuất gỗ ghép thanh
- Chuẩn bị nguyên liệu: Chọn và xẻ gỗ thành các thanh nhỏ
- Sấy khô gỗ: Đảm bảo độ ẩm phù hợp cho các mảnh gỗ
- Tạo mối ghép: Gia công các đầu gỗ thành hình răng lược hoặc hình chữ “V”
- Ghép thanh: Sử dụng keo dán và máy ép để kết nối các mảnh gỗ
- Hoàn thiện: Mài nhẵn, cắt theo kích thước yêu cầu và phủ lớp bảo vệ
Phương pháp ghép gỗ phổ biến
- Mối ghép răng lược (Finger Joint): Mối ghép này có hình dạng như các ngón tay đan vào nhau, tạo ra một kết nối chắc chắn và phân phối lực đều.
- Mối ghép hình chữ “V”: Tạo ra bằng cách gia công các đầu gỗ thành hình chữ “V”, giúp các thanh gỗ khớp lại với nhau một cách chính xác.
- Mối ghép dọc và ngang: Các thanh gỗ có thể được ghép theo chiều dọc hoặc chiều ngang tùy theo thiết kế và yêu cầu của sản phẩm cuối cùng.
Tiêu chuẩn phân loại và bảng giá gỗ ghép thanh
Phân loại gỗ ghép theo chất lượng bề mặt
Gỗ ghép thanh được tạo thành từ những mảnh gỗ tự nhiên nhỏ, vì thế trên thực tế hai bề mặt ván vẫn tồn tại những khuyết điểm phổ biến của gỗ. Những khuyết điểm, điểm lõi này sẽ dựa theo kích thước và màu sắc để xác định phân loại của tấm ván. Theo đó, bề mặt ván ghép được chia thành bốn ba loại cơ bản là A, B và C.
- Mặt A: Có vẻ đẹp gần như tuyệt đối, màu sắc sáng, đồng đều và số lượng lỗi cũng được quy định nghiêm ngặt. Đặc biệt mặt A chỉ chấp nhận khuyết điểm mắt sống gỗ trên bề mặt với số lượng tối đa 3 mắt/m2.
- Mặt B: Bề mặt ván ghép B cũng được đánh giá tốt với số lượng khuyết điểm giới hạn 3 mắt/m2, tuy nhiên mặt B sẽ cho phép các loại mắt chết có kích thước nhỏ.
- Mặt C: Ván loại C không giới hạn số lượng mắt sống và chết, có ngoại hình không đẹp nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng bề mặt.
Hiện nay dựa vào nhu cầu và mục tiêu sử dụng mà khách hàng có thể lựa chọn phân loại ván phù hợp với ngân sách dự án. Theo đó, các loại ván có 2 mặt đẹp có thể ứng dụng trong các sản phẩm yêu cầu cao về tính thẩm mỹ. Đối với nội thất như mặt bàn, kệ tủ,… chỉ yêu cầu một mặt đẹp thì có thể sử dụng các loại kết hợp 1 mặt đẹp, 1 mặt xấu để giảm chi phí:
- Tiêu chuẩn AA: Hai mặt A có ngoại hình đẹp, màu sắc tươi và đường vân đồng đều phần cạnh ván cũng được xử lý kỹ càng, chủ yếu dùng trong xuất khẩu và nội thất cao cấp.
- Tiêu chuẩn AB: Có mặt A đẹp, không mắt chết và một mặt B có mắt sống và mắt chết nhưng giới hạn kích thước không quá 5cm.
- Tiêu chuẩn AC: Có mặt A đẹp đều màu và mặt C nhiều khuyết điểm, được dùng trong sản xuất nội thất khuất 1 mặt.
- Tiêu chuẩn BC: Gồm mặt B và mặt C dành cho những ứng dụng không yêu cầu cao về mặt thẩm mỹ.
- Tiêu chuẩn CC: Là tiêu chuẩn có bề mặt kém thẩm mỹ nhất với giá rẻ, phù hợp làm thùng hàng, lót sàn,… và thường không được ứng dụng làm nội thất.
Bảng giá gỗ ghép 1m2 2m4 tham khảo
Trên đây là bảng giá gỗ ghép 1m2 2m4 do ADX Plywood tham khảo tại một số công ty ván ép trên thị trường Việt Nam hiện nay. Bảng giá này chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng muốn tìm mua gỗ ghép hãy liên hệ trực tiếp đến các đơn vị cung ứng để nhận báo giá chính xác nhất!
Loại gỗ | Độ dày | Phân loại AC | Phân loại AA |
Gỗ ghép cao su | 8mm | 355.000 | 435.000 |
10mm | 475.000 | 515.000 | |
12mm | 500.000 | 530.000 | |
15mm | 580.000 | 625.000 | |
17mm | 630.000 | 695.000 | |
Gỗ thông ghép | 10mm | 590.000 | 570.000 |
12mm | 590.000 | 620.000 | |
17mm | 680.000 | 730.000 | |
Gỗ tràm ghép thanh | 10mm | 320.000 | 285.000 |
12mm | 410.000 | 450.000 | |
15mm | 490.000 | 520.000 | |
17mm | 620.000 | 660.000 | |
25mm | 815.000 | 870.000 |
Ứng dụng ván ghép thanh
Nhờ ưu điểm về độ bền vượt trội không thua kém gỗ tự nhiên cùng với giá cả tương đối tốt, gỗ ghép thanh trở thành vật liệu phổ biến với nhiều ứng dụng nổi bật. Ứng dụng nổi bật nhất là sản xuất đồ nội thất, vách ngăn, sàn gỗ, cầu thang, khung cửa, pallet, thùng hàng, đồ chơi, đồ thủ công mỹ nghệ,… Ngoài ra, loại gỗ này còn được ứng dụng làm thành phần quan trọng, kết hợp với nhiều vật liệu khách để sản xuất cửa gỗ công nghiệp.
Lời kết
Gỗ ghép thanh là một giải pháp sáng tạo và hiệu quả trong ngành công nghiệp gỗ, giúp tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên gỗ và đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường. Hy vọng bài viết trên đây giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về loại gỗ công nghiệp phổ biến này. Truy cập website ADX Plywood để tìm đọc thêm nhiều thông tin ngành gỗ!
Thông tin liên hệ
Trụ sở: Sarimi B2-00.08, Khu đô thị Sala, P. An Lợi Đông, TP Thủ Đức, HCM
Nhà máy: KCN Bắc Đồng Hới, Xã Thuận Đức, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
Hotline: 0937 09 88 99 | 0902 317 486
Email: info@adxplywood.com
Fanpage: https://www.facebook.com/adxplywood