Nói về lịch sử ván gỗ plywood, loại gỗ công nghiệp này xuất hiện đầu tiên trên thị trường vào khoảng năm 1905. Cùng với sự phát triển của máy móc hiện đại, chúng không ngừng được cải tiến về cả chất lượng lẫn phẩm mỹ. Nhờ đó mà nó trở thành nguồn nguyên vật liệu được ưa chuộng trong đa dạng lĩnh vực từ sản xuất, xây dựng đến nội thất… Ở bài viết này, ADX Plywood sẽ giải đáp những câu hỏi thường gặp về gỗ Plywood để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về loại gỗ công nghiệp hàng đầu này.

Gỗ Plywood – Vật liệu xanh hàng đầu ngành công nghiệp

Gỗ Plywood - Vật liệu xanh hàng đầu ngành công nghiệpGỗ công nghiệp nói chung là nguồn vật liệu xanh, được sản xuất chủ yếu từ cây gỗ ngắn ngày. Nhờ đó góp phần giảm nhu cầu sử dụng gỗ nguyên khối từ các loại cây lâu năm và cây gỗ quý hiếm,… Trong đó plywood được đánh giá cao bởi tuổi thọ và chất lượng ổn định cùng với nhiều ứng dụng đa dạng, là vật liệu hoàn hảo thay thế cho gỗ tự nhiên đang dần cạn kiệt. 

Ở nước ta, khi nhắc đến ván ép thì người ta sẽ thường nghĩ ngay đến những tấm ván được ép lại từ bột gỗ, dăm gỗ,… Tuy nhiên cấu tạo gỗ plywood lại rất đặc biệt với ba phần chính là:

  • Phần cốt gỗ: Đây là phần tạo nên sự đặc biệt của plywood so với các loại gỗ công nghiệp hiện nay. Cốt gỗ plywood được làm từ nhiều tấm gỗ mỏng khoảng 1.7mm xếp chồng lên nhau, liên kết chặt chẽ bằng keo trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
  • Phần bề mặt: Bề mặt ván đa dạng với các loại veneer gỗ tự nhiên hoặc giấy phủ công nghiệp như Melamine, Laminate, Film,… 
  • Phần keo: Đây là một thành phần quan trọng của ván ép ảnh hưởng đến khả năng chống nước và độ bền sản phẩm. Trong đó ba loại keo dán gỗ phổ biến nhất là UF, MUF và PF.

Để hiểu hơn về loại ván gỗ công nghiệp đặc biệt này, ADX Plywood sẽ giải đáp một vài câu hỏi thường gặp bên dưới đây.

Giải đáp những câu hỏi về gỗ plywood thường gặp

Làm sao để chọn kết cấu ván LVL, LVB và LVD phù hợp?

Làm sao để chọn kết cấu ván LVL, LVB và LVD phù hợp?Kết cấu ván ép hay còn gọi là cách xếp lớp là yếu tố quan trọng, giúp plywood phát huy tốt nhất khả năng của nó trong từng lĩnh vực riêng. Trong đó ba cách xếp lớp được biết đến là ván ép LVD, LVL và LVB

LVD – Normal Plywood

Khi nhắc đến plywood thông thường người ta sẽ nghĩ ngay đến cách xếp lớp cơ bản phổ biến này. Các tấm gỗ sau khi trải qua xử lý sẽ được xếp chồng lên nhau đảo hướng vuông góc liên tục, một lớp ngang một lớp dọc.

Ưu điểm: Cách xếp lớp này giúp tấm ván giữ được sự cân bằng trong cốt ván. Những tấm gỗ thành phần (plies) sẽ cố định lẫn nhau, giúp hạn chế tình trạng cong vênh, phồng rộp. Nhờ đó, giữ cho bề mặt ván phẳng và chịu lực tốt hơn.

Ứng dụng: Được ứng dụng chủ yếu trong các nội thất chịu lực phẳng như mặt bàn, ghế, mặt tủ,…

LVD Plywood

LVL – Laminated Veneer Lumber 

Kết cấu LVL hay còn gọi là kết cấu đồng hướng cũng là một kiểu xếp lớp phổ biến của gỗ plywood. Các tấm gỗ được xếp với nhau theo cùng một hướng thớ gỗ, tạo nên sự đồng đều từ trong cốt ván.

Ưu điểm: Nhờ kiểu xếp lớp đặc biệt này giúp tấm ván có khả năng chịu lực một hướng cực kì tốt. Bên cạnh đó còn giúp tấm ván có khả năng uốn cong tốt hơn, hạn chế tình trạng gãy, xước ván,…

Ứng dụng: Plywood có kết cấu đồng hướng thường được sản xuất thành những thanh gỗ dài, gọi là thanh LVL để sử dụng trong các hệ thống khung dầm xây dựng. Người ta còn ứng dụng loại gỗ này trong sản xuất nội thất uốn cong và các sản phẩm nghệ thuật,…Ván ép LVL Plywood

LVB – Laminated Veneer Board

LVB là những kiểu xếp lớp còn lại, thường phổ biến là kiểu xếp so le ba lớp ngang, hai lớp dọc, ba lớp ngang hoặc các lớp ở trong ngang và hai lớp ngoài cùng dọc. Dựa vào nhu cầu sử dụng mà nhà máy sẽ sản xuất kiểu phù hợp nhất, tối ưu khả năng chịu lực của ván trong từng ứng dụng.

Ưu điểm: LVB có các lớp gỗ thành phần được xếp theo theo từng nhu cầu sử dụng. Chính vì thế mà càng tối ưu những ưu điểm nổi bật của plywood như chịu lực tốt, ít bị cong vênh, phồng rộp,…

Ứng dụng: Ván ép LVB thường được ứng dụng trong sản xuất khung ghế, tủ, khung giường,…

LVB Plywood

Các bề mặt phủ ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng ván?

Bề mặt phủ là các loại veneer gỗ tự nhiên hoặc các lớp giấy nhân tạo được phủ lên tấm ván plywood. Chúng không chỉ có tác dụng làm tăng tính thẩm mỹ mà còn một phần ảnh hưởng đến chất lượng gỗ plywood bao gồm: khả năng chống nước, khả năng chịu lực và chống trầy xước,…

Hiện nay, ba loại bề mặt phủ phổ biến nhất là:

  • Ván ép Veneer: Veneer là tấm ván mỏng khoảng 0.3mm – 0.6mm, được lạng ra từ thân cây gỗ tự nhiên nên có ưu điểm và nhược điểm phụ thuộc vào từng loại gỗ khác nhau. Trong đó phổ biến nhất là hai loại ván ép poplar và ván ép birch. Ván veneer thông thường có khả năng chịu nước ở mức vừa phải, dễ bị trầy xước nên có thể phủ thêm các lớp sơn UV hoặc sơn dầu để tăng khả năng chịu nước của ván.
  • Ván ép Melamine: Melamine là tấm giấy trang trí có phủ keo MUF với khả năng chịu nước khá tốt. Loại ván này không chỉ đẹp, ứng dụng được trong nhiều thiết kế mà còn có tuổi thọ cao. Thông thường, ván sản xuất tốt có thể chịu đun sôi từ 24 giờ – 48 giờ mà không bị tách lớp.
  • Ván ép phủ Phim: Phim được đánh giá là loại bề mặt phủ đem đến chất lượng ván tốt nhất hiện nay, được làm từ tấm giấy phủ keo chống nước Phenol Formaldehyde. Điểm nổi bật của ván ép phủ phim là có độ bền cao, khó bị trầy xước và chịu đun sôi lên đến 72 giờ không bị tách lớp. Các bề mặt phủ ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng ván?

Tại sao cấu tạo số lượng lớp ván cốt là số lẻ?

Ván ép plywood được cấu tạo từ nhiều tấm ván mỏng với số lượng thường là số lẻ 3, 5, 7, 9, 11… lớp. Cấu tạo này giúp tấm gỗ hình thành một lớp lõi trung tâm, giúp cân bằng tấm ván, nhờ đó hạn chế tình trạng cong vênh thường thấy ở gỗ công nghiệp nói chung.

Có phải tất cả plywood đều có khả năng chịu nước như nhau?

Không phải tất cả các loại ván gỗ plywood đều có khả năng chịu nước giống nhau mà phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: loại keo sử dụng, bề mặt phủ, loại gỗ nguyên liệu, máy móc thiết bị và quy trình sản xuất. Trong đó, keo là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chịu nước, chịu ẩm của ván.

Các loại keo dùng trong gỗ dán khác nhau nhau như thế nào?

Các loại keo dùng trong gỗ dán khác nhau nhau như thế nào?Như ADX đã nêu trên, keo sử dụng là một yếu tố rất quan trọng quyết định đến khả năng chịu nước, chịu lực của ván. Tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích sử dụng, người ta sẽ lựa chọn loại keo phù hợp. Trong đó UF, MUF và PF là ba loại keo được ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất ván công nghiệp nói chung và gỗ plywood nói riêng hiện nay:

  • UF – Urea Formaldehyde

Là loại keo được sử dụng phổ biến trong Veneer plywood với ưu điểm giá ván ép tương đối thấp và đóng rắn nhanh, dễ sử dụng. Bên cạnh đó, loại keo này cũng có nhược điểm như khả năng chịu nước và chịu lực còn nhiều hạn chế. Vì thế, UF thường chỉ được ứng dụng cho ván nội thất trong môi trường khô ráo, không tiếp xúc trực tiếp với nước và nhiệt độ cao.

  • MUF – Melamine Urea Formaldehyde

Loại keo này được xem là phiên bản cao cấp hơn của UF nhờ có thêm thành phần melamine trong quá trình sản xuất. Nhờ đó khắc phục điểm yếu chống nước kém của UF, mang đến loại ván có thể ứng dụng trong cả những môi trường ẩm ướt. Theo đó, giá ván ép sử dụng keo MUF cũng cao hơn so với UF. 

  • PF – Phenol Formaldehyde

Hiện nay PF đang là loại keo được đánh giá mang đến chất lượng ván hoàn hảo, không chỉ mạnh mẽ về liên kết mà còn chống nước tốt. Loại keo này thường ứng dụng trong ván ép phủ phim, ván ngoại thất, ván hàng hải,… Trong điều kiện sản xuất tốt, plywood sử dụng keo UF có thể chịu đun sôi đến 72 giờ không bị tách lớp. Chính nhờ những ưu điểm vượt trội mà giá ván ép sử dụng keo PF cũng cao hơn so với hai loại còn lại. 

Tiêu chuẩn phát thải Formaldehyde trong ván ép plywood?

Tiêu chuẩn phát thải Formaldehyde trong ván ép plywood?Ván công nghiệp nói chung trong quá trình sản xuất đều cần sự hỗ trợ của keo dán và trong các loại keo này đều tồn tại lượng Formaldehyde – loại chất gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Để kiểm soát lượng chất phát thải từ các sản phẩm ván ép, một số tiêu chuẩn được ra đời dưới sự kiểm soát của Chính phủ các Quốc gia sử dụng. 

Tiêu chuẩn Nồng độ tối đa Quốc gia áp dụng
E0/ F*** 0.07ppm Nhật Bản, Úc, New Zealand, Hàn Quốc, Tây Á
E1/ F** 0.14ppm
E2 0.38 ppm
Carb P1 0.18 ppm Mỹ, Canada, Châu Âu
Carb P2 0.05 ppm

Phân cấp bề mặt veneer được xác định như thế nào?

Không giống các loại bề mặt công nghệ khác như melamine, laminate, film,… veneer là những tấm ván được lạng ra từ thân cây gỗ tự nhiên. Vì thế tính đồng đều về chất lượng và thẩm mỹ của loại ván này có phần hạn chế hơn so với những loại khác. Quy định về phân cấp bề mặt theo khuyết điểm được đưa ra nhằm quy định giá ván ép, giúp khách hàng dễ dàng phân biệt và lựa chọn phù hợp. Dưới đây là bảng phân loại của ván ép poplarván ép birch – hai loại ván ép veneer phổ biến nhất hiện nay:  

Ván ép Birch C D+ D E
Ván ép Poplar  A B
Mắt đen nhỏ (≤3mm) Cho phép nếu bị nhẹ Cho phép nếu bị nhẹ Cho phép Cho phép
Nút thắt (không có tâm màu đen) Cho phép Cho phép Cho phép Cho phép
Nút thắt (có tâm màu đen) Cho phép nếu bị nhẹ Cho phép nếu bị nhẹ Cho phép Cho phép
Mắt chết (lỗ thủng) Không cho phép
  • Kích thước ≤ 5mm 
  • Số lượng ≤6
  • Kích thước ≤10mm 
  • Số lượng ≤7
  • Kích thước ≤ 10mm 
  • Số lượng ≤16
Vệt khoáng Cho phép nếu bị nhẹ Cho phép nếu bị nhẹ Cho phép Cho phép
Vết nhựa cây Không cho phép Không cho phép
  • Kích thước ≤ 10mm 
  • Số lượng ≤ 2
Cho phép
Vết sâu đục Không cho phép
  • Số lượng ≤ 3 vết
  • Số lượng ≤ 6 vết
Cho phép
Lệch màu Không cho phép Cho phép, nếu bị nhẹ Cho phép, nếu bị nhẹ Cho phép

Plywood có phải vật liệu xanh không? 

Plywood có phải vật liệu xanh không? Sử dụng vật liệu xanh hiện nay luôn là chủ đề được rất nhiều khách hàng quan tâm, trở thành một trong những yếu tố quan trọng để khách hàng quyết định lựa chọn plywood. Vậy đâu là lý do khiến gỗ plywood tại ADX được đánh giá là nguồn vật liệu xanh?

  • Khai thác gỗ nguyên liệu từ khu rừng trồng gần 28.000 hecta được cấp phép 
  • Khai thác cây gỗ ngắn ngày, kết hợp trồng và khai thác xen kẽ liên tục
  • Sử dụng keo đạt tiêu chuẩn E0
  • Plywood có tuổi thọ cao, có khả năng tái chế, tái sử dụng

Cùng với rất nhiều ưu điểm nổi bật trên, ván gỗ plywood được đánh giá là nguồn nguyên vật liệu của tương lai, có thể ứng dụng và thay thế gỗ tự nhiên ở nhiều lĩnh vực.

ADX Plywood – nhà cung cấp ván gỗ chất lượng

ADX cung cấp ván gỗ plywood được sản xuất trực tiếp tại nhà máy trong nước. Các sản phẩm của chúng tôi được kiểm nghiệm đầy đủ và đạt tiêu chuẩn xuất khẩu đến các thị trường khó tính như Mỹ, Úc, Canada,… Để biết thêm chi tiết sản phẩm cũng như nhận báo giá với chiết khấu hợp lý nhất, khách hàng vui lòng liên hệ ADX Plywood hoặc để lại thông tin để nhận hỗ trợ sớm nhất.

Thông tin liên hệ

Trụ sở: Sarimi B2-00.08, Khu đô thị Sala, P.An Lợi Đông, TP Thủ Đức, TPHCM

Hotline: 0937 09 88 99 | 0902 317 486

Email: Info@adxplywood.com

Fanpage: https://www.facebook.com/adxplywood