Plywood hay còn gọi là gỗ dán, gỗ lạng – loại ván gỗ công nghiệp có chất lượng hàng đầu và được ứng dụng rộng rãi trong đa dạng lĩnh vực. Loại gỗ này trước đây thường được biết đến với tên gọi gỗ nhập khẩu do phần lớn được nhập trực tiếp tại nước ngoài. Trong những năm gần đây chúng bắt đầu được biết đến và sử dụng rộng rãi trong các công trình cao cấp ở nước ta. Vậy plywood là gì và đâu là lý do khiến sản phẩm này trở nên nổi bật như vậy? 

Giới thiệu ván ép cao cấp plywood Giới thiệu ván ép Plywood

Plywood có phải vật liệu mới?

Tại Việt Nam, khi nhắc đến ván ép người ta sẽ thường nghĩ đến các loại dăm gỗ, bột gỗ được ép lại thành từng tấm lớn. Chính vì vậy mà plywood hay gỗ dán, gỗ lạng còn là một khái niệm khá xa lạ với đại đa số người dùng, kể cả một số doanh nghiệp nội thất vừa và nhỏ. Tuy nhiên plywood trên Thế giới đã được phát triển khá lâu với tuổi đời gần 200 năm trong ngành công nghiệp.

Cùng với sự cải tiến của công nghệ máy móc, loại ván này liên tục được đổi mới nâng cấp về chất lượng và đa dạng về mẫu mã. Chính vì thế mà gỗ dán vẫn luôn là sản phẩm được ưa chuộng trong đa dạng lĩnh vực ở các quốc gia phát triển và dần trở nên phổ biến ở nước ta.

Cấu tạo của plywood có gì đặc biệt?Cấu tạo plywood

Không giống với những loại ván công nghiệp phổ biến khác hiện nay, plywood được tạo nên từ ba thành phần chính bao gồm:

  • Cốt gỗ: là những tấm gỗ mỏng có độ dày khoảng 1.7mm xếp chồng lên nhau theo các kết cấu LVL, LVB, LVD
  • Bề mặt: được phủ các lớp trang trí, bảo vệ như melamine, laminate, veneer, film, sơn, UV,…
  • Keo: là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến khả năng chịu nước, chịu ẩm của ván. Hiện nay, có ba loại keo dán gỗ phổ biến nhất UF, MUF và PF

Các loại ván gỗ plywood phổ biến nhất hiện nay

Nhằm tối ưu tính thẩm mỹ cũng như tạo nên những nguyên vật liệu phù hợp cho từng lĩnh vực riêng, ván lạng được phủ thêm các lớp bề mặt veneer tự nhiên hoặc nhân tạo khác như melamine, laminated, film,… Các lớp phủ này không chỉ làm tăng vẻ đẹp của ván mà còn có tác dụng bảo vệ, tối ưu khả năng chịu lực và chịu nước. Theo đó, mỗi loại bề mặt sẽ phù hợp với những lĩnh vực cũng như phong cách riêng:

Veneers Plywood

Veneers PlywoodVeneer là tấm gỗ mỏng được lạng ra từ thân cây gỗ tự nhiên với kích thước khoảng 0.3mm – 0.6mm. Thông thường người ta sẽ sử dụng các loại cây có màu gỗ và đường vân đẹp nhằm tạo nên tấm bề mặt ván hoàn thiện nhất. Trong đó nổi bật là cây Bạch dương (Poplar), Phong vàng (Birch), Tần bì, Sồi,…

Gỗ ép phủ veneer là loại gỗ công nghiệp thừa hưởng trọn vẹn vẻ đẹp của gỗ tự nhiên từ màu sắc đến đường vân. Những sản phẩm làm từ ván Veneer mang cảm giác tự nhiên và thân thiện, phù hợp với những phong cách thô mộc, đơn giản. Nhờ đó trở thành sản phẩm gỗ ván công nghiệp hoàn hảo thay thế cho gỗ tự nhiên trong đa dạng lĩnh vực.

Melamine Plywood

Melamine PlywoodMelamine là tấm giấy nhựa trang trí được phủ keo chống nước Melamine Urea Formaldehyde. Để phục vụ cho nhiều phong cách nội thất, melamine được sản xuất với đa dạng mẫu mã từ màu sắc đến họa tiết. Hiện nay đây là loại mặt phủ phổ biến nhất được ứng dụng trên gỗ công nghiệp, có thể kể đến như plywood, ván dăm (MFC), ván MDF,… 

Plywood phủ Melamine là sản phẩm được ưa chuộng chủ yếu trong sản xuất nội thất. Đây là loại gỗ công nghiệp đáp ứng được chất lượng, độ bền, độ chịu lực và đặc biệt là phong cách thiết kế trong các sản phẩm nội thất. 

Film Faced Plywood

Film Faced PlywoodFilm là tấm giấy nhựa phủ keo phenolic với khả năng chống nước và chịu lực cực kỳ tốt. Bề mặt tấm phim láng bóng và khó trầy giúp bảo vệ cốt ván một cách gần như hoàn hảo. Hiện nay trên thị trường có hai loại phim phổ biến là tấm phim đen và phim nâu. Thông thường loại phim đen được đánh giá có chất lượng tốt và cũng có giá cao hơn các loại còn lại.  

Ván ép phủ phim là ván gỗ dán được sử dụng keo chống nước phenolic kết hợp với tấm phim ở bề mặt. Đây là loại gỗ ván công nghiệp được đánh giá có độ bền, khả năng chịu lực, chịu nước hơn hẳn các loại khác. Chính vì thế nó được ứng dụng chính làm cốp pha trong xây dựng, sàn container, sàn chứa đồ xe khách, sản xuất ngoại thất,… 

Tham khảo chi tiết các loại ván ép plywood phổ biến hiện nay tại đây!

Các tiêu chí phân loại gỗ plywood

Bên cạnh các tên gọi dựa trên loại bề mặt, gỗ dán còn được phân loại dựa trên một vài tiêu chí quan trọng như kết cấu hay còn gọi là cách xếp lớp, loại keo sử dụng và các tiêu chuẩn phát thải Formaldehyde nói chung,…

Phân loại theo kết cấu

Phần cốt gỗ plywood được cấu tạo từ các tấm gỗ mỏng và với mỗi phương pháp sắp xếp các tấm gỗ này sẽ tạo nên đặc tính nổi bật riêng của ván. Các kết cấu ván ép plywood

  • Kết cấu đồng hướng LVL

LVL – Laminated Veneer Lumber là cách xếp các tấm gỗ chồng lên nhau theo cùng một chiều. Cách xếp này tạo nên độ cứng chắc và chịu lực một hướng cực kỳ tốt ở ván. Vì thế chúng thường được sản xuất thành từng thanh dài – còn được gọi là thanh gỗ LVL để ứng dụng làm hệ thống khung dầm trong các công trình xây dựng.

  • Kết cấu cơ bản LVD

LVD là kiểu kết cấu cơ bản của plywood với các lớp gỗ được xếp đảo hướng vuông góc liên tục với nhau, có nghĩa là xếp một lớp ngang sẽ đến một lớp dọc. Các tấm gỗ được liên kết và cố định lẫn nhau, giúp tấm ván có sự ổn định, cân bằng và hạn chế cong vênh, phồng rộp. 

  • Kết cấu đặc biệt LVB

Ván ép LVB – Laminated Veneer Board là kiểu kết cấu đặc biệt và gần như không theo bất cứ quy chuẩn nào. Dựa vào nhu cầu sử dụng mà nhà sản xuất sẽ sắp xếp các tấm ván theo các hướng như hai ngang – ba dọc – hai ngang, hay các lớp trong thì ngang và hai lớp ngoài cùng thì dọc,…

Phân loại theo loại keo sử dụng

Keo sử dụng là một yếu tố rất quan trọng, quyết định khả năng liên kết, tính chịu lực và đặc biệt là khả năng chống, chịu nước, chịu ẩm của ván. Hiện nay có ba loại keo thường được sử dụng trong sản xuất ván công nghiệp nói chung và plywood nói riêng là UF, MUF và PF. Các loại keo dán ván ép

Urea Formaldehyde – UF

UF là loại keo được sử dụng phổ biến trong ngành sản xuất gỗ công nghiệp hiện nay. Hợp chất được tổng hợp từ phản ứng giữa Ure và Formalin, cùng chất xúc tác để tạo ra loại keo có tính liên kết cao. Ưu điểm nổi bật của keo này là có chi phí phù hợp và khả năng đóng rắn nhanh, dễ dàng sử dụng. Gỗ dán sử dụng keo UF có khả năng chống ẩm tốt và chịu nước ổn định. Thường được ứng dụng sản xuất các đồ nội thất nhà ở, văn phòng tại các môi trường khô ráo, tránh các khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước.

Melamine Urea Formaldehyde – MUF

MUF là một biến tính của dòng keo UF với sự bổ sung Melamine trong quá trình phản ứng nhiệt giữa Formalin và Ure. Nhờ đó khắc phục nhược điểm chống nước kém của loại keo UF thông thường. Ván gỗ lạng sử dụng keo MUF có khả năng chịu ẩm, chịu nước tương đối tốt. Loại ván này có khả năng đun sôi trong nước trong khoảng 24 – 48 giờ không tách lớp tùy vào tỷ lệ thành phần melamine trong keo. Do đó có thể ứng dụng trong các sản phẩm nội thất ở các khu vực có độ ẩm cao như tủ bếp, nhà tắm,…

Phenol Formaldehyde – PF

PF hiện nay được xem là loại keo có khả năng chống nước tốt nhất dành cho các loại ván công nghiệp. Loại keo này được sản xuất thông qua phản ứng nhiệt của những phân tử Phenol và Formaldehyde trong môi trường kiềm, tạo nên liên kết chặt chẽ và bền vững. Tỷ lệ sử dụng giữa các nhóm Phenol và Aldehyde khác nhau cũng sẽ cho ra sản phẩm keo có đặc tính khác nhau.

Plywood được sản xuất từ nguồn gỗ nguyên liệu tốt, kết hợp với keo PF và tấm phim phủ bề mặt có thể chịu đun sôi lên đến 72 giờ không tách lớp. Vì thế, chúng thường được ứng dụng trong sản xuất ngoại thất, xây dựng, đóng tàu,…

Tại sao plywood chính là vật liệu xu hướng của tương lai?

Những ưu điểm nổi bật của plywoodCông nghệ máy móc dần phát triển, nhiều loại gỗ công nghiệp khác cũng được ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người. Song plywood vẫn luôn là nguồn nguyên vật liệu được ưa chuộng hàng đầu mà khó có loại gỗ nào có thể thay thế được. Đặc biệt là trong thời đại lối sống xanh, bảo vệ môi trường và sức khỏe người dùng đang được quan tâm như ngày nay. 

Bên cạnh đó còn có một số lý do khiến nó được đánh giá là vật liệu xu hướng của tương lai như: 

Có chất lượng vượt trội

Gỗ dán có cấu tạo đặc biệt từ nhiều tấm gỗ mỏng liên kết chặt chẽ với nhau giúp tăng khả năng chịu lực, hạn chế cong vênh, phồng rộp. Các tấm gỗ thành phần đã được trải qua quá trình xử lý sấy nhiệt, loại bỏ các chất dinh dưỡng trong gỗ. Nhờ vậy mà tình trạng mối mọt hay ẩm mốc được hạn chế rõ rệt so với gỗ tự nhiên. 

Đảm bảo tính thẩm mỹ

Nhờ bề mặt phủ đa dạng tạo nên những màu sắc và kiểu vân vô cùng độc đáo, plywood có thể đáp ứng được hầu hết các phong cách nội thất ngày nay. Nổi bật trong đó là phong cách thô mộc với vẻ đẹp tự nhiên của veneers plywood. Phong cách cổ điển của các tông màu melamine gỗ trầm hay nét hiện đại của các bảng màu đơn sắc,…

Góp phần bảo vệ nguồn rừng tự nhiên

Bảo vệ rừng tự nhiên là nhiệm vụ của tất cả mọi người dân ở nước ta nói riêng và thế giới nói chung. Về plywood, loại gỗ này được sản xuất từ các cây công nghiệp ngắn này, các loại cây không quý hiếm và được kiểm soát bởi Chính phủ. Sản phẩm này hoàn toàn có thể thay thế cho gỗ nguyên khối ở đa dạng lĩnh vực từ sản xuất nội thất đến thi công, xây dựng. Vì thế mà việc khai thác các cây gỗ từ nguồn rừng trồng phục vụ cho sản xuất gỗ dán đã góp phần không nhỏ đến việc bảo vệ nguồn rừng tự nhiên ngày nay.

An toàn với sức khỏe người dùng

Các tiêu chuẩn về phát thải Formaldehyde trong gỗ ván ép công nghiệp ngày nay góp phần quản lý lượng chất nguy hiểm này gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Tại ADX, gỗ ép được sản xuất đạt tiêu chuẩn E0 – Carb P2 với nồng độ phát thải gần như bằng không. Chúng tôi cung cấp sản phẩm không chỉ đem đến sự chất lượng, thẩm mỹ mà còn đề cao tính an toàn cho sức khỏe của người sử dụng.

Tạo nguồn thu nhập ổn định cho lao động Việt

Trước đây, plywood thường được biết đến với tên gọi “ván nhập khẩu” vì đa phần đều mang xuất xứ từ nước ngoài. Để sản xuất được plywood cần có máy móc tiên tiến, tay nghề, kinh nghiệm của người công nhân cũng như chất lượng và số lượng nguồn gỗ nguyên liệu. Chính vì thế mà tại nước ta không có nhiều nhà máy có thể sản xuất được plywood với ngoại hình và chất lượng ổn định. Giá trị nhân văn từ nhà máy sản xuất của ADX Plywood

ADX xây dựng nhà máy với mục tiêu mang loại gỗ chất lượng đến gần hơn với người dân cũng như tạo môi trường làm việc cho người lao động Việt. Trên tinh thần đó, chúng tôi đem đến nguồn thu nhập ổn định cho hơn 1.000 công nhân trong môi trường an toàn và thân thiện. 

Plywood ứng dụng trong đa dạng lĩnh vực

Nhờ những ưu điểm nổi bật mà gỗ plywood ngày nay đang trở thành loại gỗ công nghiệp được sử dụng rộng rộng rãi hàng đầu trong đa dạng lĩnh vực. 

  • Nội thất 

Ứng dụng plywood trong nội thất

  • Xây dựng

Ứng dụng plywood trong xây dựng

  • Nghệ thuật

Ứng dụng ván ép plywood trong tác phẩm nghệ thuật

  • Đồ thủ công

Ứng dụng plywood trong sản xuất đồ chơi

Bảng giá ván ép plywood

Bảng giá ván ép là vấn đến được rất nhiều người quan tâm vì đây chính là yếu tố quan trọng khiến người dùng phải cân nhắc khi sử dụng loại gỗ công nghiệp này. So với các loại phổ biến hiện tại như ván MDF, MFC,… thì giá ván ép plywood có phần cao hơn. Tuy nhiên khi xét về những giá trị về lâu dài thì đây vẫn là sự lựa chọn xứng đáng cho các công trình của quý khách hàng. Bảng giá ván ép Plywood

Giá ván ép hiện nay có sự chênh lệch giữa các tiêu chuẩn và yếu tố thành phần như loại keo sử dụng, nguồn gỗ nguyên liệu, độ dày, bề mặt phủ và các chứng chỉ,… Vì thế, để nhận được báo giá cũng như chiết khấu tốt nhất, quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp cho ADX Plywood.

PLYWOOD 

Kích thước: 1220mm x 2440mm

Glue Standard: E0

Cốt ván Độ dày

(mm)

Tấm/ m3 Giá bán

(VND/ tấm)

  • Ván ép phủ Phim (Ván ép coppha)
  • Ván ép phủ Melamine
  • Ván ép phủ Veneer

 

  • Keo (Acacia)
  • Cao su
  • Bạch đàn
  • Tạp (mix)
5,2 67,19 Liên hệ
6 55,99
9 37,33
11 30,54
12 27,29
15 22,40
18 18,66
21 16,00
25 13,44

 

ADX Plywood – nhà cung cấp ván ép chất lượng cao

ADX Plywood cung cấp ván ép chất lượng được sản xuất trực tiếp tại nhà máy Việt Nam. Nhà máy được quyền sử dụng nguồn gỗ tại khu rừng trồng với diện tích gần 24.000 hecta với năng lực sản xuất lên đến 800 container 40ft mỗi năm. Đảm bảo nguồn cung đầy đủ đáp ứng mọi công trình của khách hàng. 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Đặc điểm kỹ thuật Tiêu chuẩn kỹ thuật
Cốt gỗ Cao su,Tràm, Bạch đàn, Mỡ,…
Bề mặt Phủ Phim/ Melamine/ Veneer/ Sơn,…
Yêu cầu Nguyên liệu được xử lý sấy nhiệt 100%
Quy cách thành phẩm 1220mm x 2440mm
Chứng chỉ
  • Chứng chỉ CARB P2
  • Keo đạt tiêu chuẩn E0
  • Chứng chỉ FSC
Dung sai quy cách +/- 2mm
Dung sai chiều dày +/- 0.5mm 
Độ ẩm ván 12 +/- 2%
Độ dày 6mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm.

Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về ván ép plywood mà ADX mang đến cho khách hàng. Để hiểu chi tiết về cấu tạo, ưu nhược điểm cũng như ứng dụng đặc biệt của từng dòng sản phẩm, quý khách vui lòng liên hệ ADX Plywood để nhận tư vấn và hỗ trợ sớm nhất! 

Thông tin liên hệ

Trụ sở: Sarimi B2-00.08, Khu đô thị Sala, P.An Lợi Đông, TP Thủ Đức, TPHCM

Hotline: 0937 09 88 99 | 0902 317 486

Email: Info@adxplywood.com

Fanpage: https://www.facebook.com/adxplywood